Đề thi thử THPT Quốc Gia môn vật lý trường THPT ch...
- Câu 1 : Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L. Tổng trở Z của đoạn mạch là
A \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {r + \omega L} \right)}^2}} \)
B \(Z = \sqrt {{R^2} + {r^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}}\)
C \(Z = \sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} \)
D \(Z = \sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + \omega L} \)
- Câu 2 : Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k , dao động điều hòa với chu kỳ
A \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \)
B \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)
C \(T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)
D \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}\)
- Câu 3 : Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức\(i = 2\sqrt 3 \cos \omega t(A)\). Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là
A 2A
B \(2\sqrt 3 A\)
C \(\sqrt 6 A\)
D \(3\sqrt 2 A\)
- Câu 4 : Trong quá trình truyền sóng,khi vật gặp vật cản cố định thì sóng bị phản xạ.Tại điểm phản xạ sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A luôn cùng pha
B không cùng loại
C luôn ngược pha
D cùng tần số
- Câu 5 : Các đặc tính sinh lí của âm bao gồm
A độ cao,âm sắc, năng lượng âm
B độ cao, âm sắc, độ to
C độ cao,âm sắc, cường độ âm
D độ cao, âm sắc, biên độ âm
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không đúng ? Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi hai sóng được tạo ra từ hai tâm sóng có các đặc điểm sau
A cùng tần số, pha
B cùng tần số, ngược pha
C cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi
D cùng biên độ, cùng pha
- Câu 7 : Đặt vào hai đầu tụ điện \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( F \right)\)một điện áp xoay chiều tần số 100 Hz, dung kháng của tụ điện là
A 200Ω
B 100Ω
C 50Ω
D 25Ω
- Câu 8 : Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với
A Dao động duy trì
B Dao động riêng
C Dao động tắt dần
D Dao động cưỡng bức
- Câu 9 : Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5c{\text{os}}\left( {\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) có chu kì bằng bao nhiêu?
A πs
B 0,5s
C 2s
D 2πs
- Câu 10 : Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch; UR; UL; UC là điện áp hiệu dụng hai đầu R, L, C. Điều nào sau đây không thể xảy ra:
A UR > UC
B U = UR = UL = UC
C UL > U
D UR > U
- Câu 11 : Dây AB căng nằm ngang dài 2m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50Hz, trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A 100m/s
B 50m/s
C 25cm/s
D 2,5cm/s
- Câu 12 : Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là $u = {U_0}{\text{cos}}\left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)$ thì cường độ dòng điện trong mạch là $i = {I_0}\sin \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)$. Thì dòng điện có:
A $\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}$
B \(omega < \frac{1}{{LC}}\)
C $\omega > \frac{1}{{\sqrt {LC} }}$
D $\omega < \frac{1}{{\sqrt {LC} }}$
- Câu 13 : Mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là L = 70dB. Cường độ âm tại điểm đó gấp:
A 107 lần cường độ âm chuẩn I0
B 710 lần cường độ âm chuẩn I0
C 7 lần cường độ âm chuẩn I0
D 70 lần cường độ âm chuẩn I0
- Câu 14 : Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 130Hz và 210Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là
A 80Hz
B 50Hz
C 75Hz
D 100Hz
- Câu 15 : Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần cảm L và tụ C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế \(u = 100\sqrt 2 {\text{cos}}\omega {\text{t}}\left( V \right)\), lúc đó ZL = 2ZC và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở là UR = 60V. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây là:
A 60V
B 80V
C 120V
D 160V
- Câu 16 : Một đoạn dây dẫn dài 5cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-2N. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là:
A B = 0,4T
B B = 0,7T
C B = 0,8T
D B = 0,32T
- Câu 17 : Đặt điện áp $u = U\sqrt 2 {\text{cos}}\omega {\text{t}}$ vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là:
A \(\frac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \frac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = 1\)
B \(\frac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \frac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = \frac{1}{4}\)
C \(\frac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \frac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = \frac{1}{2}\)
D \(\frac{{{u^2}}}{{{U^2}}} + \frac{{{i^2}}}{{{I^2}}} = 2\)
- Câu 18 : Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 10c{\text{os}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\), kể từ t = 0, thời gian ngắn nhất vật có li độ 5cm là:
A \(\frac{{11}}{{24}}s\)
B \(\frac{5}{{24}}s\)
C \(\frac{1}{{24}}s\)
D \(\frac{7}{{24}}s\)
- Câu 19 : Một đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn dây và một tụ điện. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện đều bằng nhau. Hệ số công suất cosφ của đoạn mạch là:
A $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$
B 0,5
C $\frac{{\sqrt 2 }}{2}$
D $\frac{1}{4}$
- Câu 20 : Bố trí một bộ thí nghiệm dùng con lắc đơn để xác định gia tốc trọng trường. Các số liệu đo được như sau:Số p được lấy trong máy tính và coi là chính xác. Biểu thức gia tốc trọng trường là:
A \(g = 9,62 \pm 2,72\left( {m/{s^2}} \right)\)
B \(g = 9,88 \pm 0,06\left( {m/{s^2}} \right)\)
C \(g = 9,5 \pm 0,08\left( {m/{s^2}} \right)\)
D \(g = 9,78 \pm 0,12\left( {m/{s^2}} \right)\)
- Câu 21 : Dòng điện I = 1A chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 cm có độ lớn là
A 2.10-6 T
B 2.10-9 T
C 5.10-6 T
D 4.10-9 T
- Câu 22 : Trên một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có 4 điểm theo thứ tự A, M, N , B. Giữa A và M chỉ có cuộn cảm thuần, giữa M và N chỉ có điện trở thuần, giữa N và B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng UAN = 400V, UMB = 300V. Điện áp tức thời trên đoạn AN và MB lệch nhau 900. Điện áp hiệu dụng trên R là
A 500V
B 120V
C 240V
D 180V
- Câu 23 : Hai con lắc giống nhau có độ cứng k= 100 N/m khối lượng vật nặng 100g. Hai vật dao động dọc theo hai đường thẳng song song liền kề nhau (vị trí cân bằng của 2 vật chung gốc tọa độ ) với biên độ dao động A1 = 2 A2 . Biêt hai vật gặp nhau khi chúng đi qua nhau và chuyển động ngược chiều nhau . khoảng thời gian giữa 2018 lần liên tếp hai vật gặp nhau là
A 201,7s
B 206s
C 201s
D 403,4s
- Câu 24 : Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lựng 200g và lò xo có độ cứng k = 50N/m. Khi vật đang ở VTCB thì tác dụng một lực F = 2N không đổi, hướng dọc theo trục của lò xo trong khoảng 0,1s. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s2. Tốc độ cực đại của vật sau khi lực F ngừng tác dụng bằng
A \(20\pi \sqrt 2 cm/s\)
B \(10\pi \sqrt 2 cm/s\)
C 25π cm/s
D 40π cm/s
- Câu 25 : Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18cm, M là một điểm trên dây cách B 12cm. Biết rằng trong một chu kì sóng, khoảng thời gian mà tốc độ dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu
A 3,2m/s
B 5,6m/s
C 4,8m/s
D 5,67m/s
- Câu 26 : Hai chất điểm dao động điều hoà trên hai trục toạ độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cân bằng của hai chất điểm). Biết phương trình của hai chất điểm x = 2cos(5πt + π/2) (cm), y = 4cos(5πt – π/6) (cm). Khi chất điểm thứ nhất có li độ x = - 1,73cm và đang đi theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm gần giá trị nào nhất?
A 3,87cm
B 4,53cm
C 3,1cm
D 5,67cm
- Câu 27 : Đặt điện áp xoay chiều AB gồm: đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R = 90Ω và tụ điện C = 35,4µF, đoạn mạch MB gồm hộp X chứa 2 trong 3 phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R0; cuộn cảm thuần có độ tự cảm L0; tụ điện có điện dung C0). Khi đặt vào hai đầu AB một điện thế xoay chiều có tần số 50Hz thì ta được đồ thị sự phụ thuộc của uAM và uMB theo thời gian như hình vẽ (chú ý \(90\sqrt 3 \approx 156\)). Giá trị của các phần tử trong hộp X là
A R0 = 60Ω; L0 = 165Mh
B R0 = 30Ω; L0 = 95,5mH
C R0 = 60Ω; L0 = 61,3mH
D R0 = 30Ω; L0 = 106mH
- Câu 28 : Điện năng truyền từ nơi phát đến khu dân cư với hiệu suất truyền tải H1 = 90% hao phí chỉ do toả nhiệt và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng ở khu dân cư tăng thêm 20% giữ nguyên điện áp U ở nơi phát thì hiệu suất lúc này H2 bằng
A 85,8%
B 86,1%
C 89,2%
D 92,8%
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất