bài tập về sắt và hợp chất của sắt
- Câu 1 : Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là
A Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au
B Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au
C Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au
D Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au
- Câu 2 : Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng
A Lượng khí thoát ra chậm hơn
B Lượng khí bay ra nhanh hơn
C Lượng khí bay ra không đổi
D Lượng khí sẽ ngừng thoát ra
- Câu 3 : Cho luồng khí H2 dư đi qua ống nghiệm chứa hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp thu được sau phản ứng là:
A Mg, Al, Cu, Fe
B Mg, Al2O3, Cu, Fe
C Al2O3, MgO, Cu, Fe
D Al2O3, FeO, MgO, Fe, Cu
- Câu 4 : Nhỏ dần dần dung dịch KMnO4 đến dư vào cốc đựng dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và H2SO4. Tổng hệ số của phương trình trong phản ứng hóa học trên là
A 36
B 76
C 54
D 42
- Câu 5 : Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi, sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Số chất có thể có trong dung dịch X là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 6 : Cho 8,3 g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit khí H2(đktc). Tổng khối lượng muối khan thu được là (g)
A 14,5
B 15,4
C 19,7.
D 16,7.
- Câu 7 : Cho 15,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Tác dụng với vừa hết với 520ml HCl 1M thu được dung dịch X.Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.Giá trị của m
A 16 gam
B 8 gam
C 24 gam
D 30 gam
- Câu 8 : Khử hoàn toàn 6,64 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là (g)
A 4,4.
B 3,12.
C 5,36.
D 5,63.
- Câu 9 : Cho 30 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với vừa hết 700ml HCl 1,5M thu được dung dịch X và 5,04 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOh dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khồi lượng không đổi được m gam chất rắnGiá trị của m là
A 35
B 72
C 36
D 50
- Câu 10 : Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là
A 0,21
B 0,15
C 0,24
D Đáp án khác
- Câu 11 : Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là Fe và 3 oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là
A 48 gam
B 64 gam
C 40 gam
D 50 gam
- Câu 12 : Cho khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào trong dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là
A a = b – 16x/197
B a = b + 0,09x
C a = b – 0,09x
D a = b + 16x/197
- Câu 13 : Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là
A 60%
B 40%
C 20%
D 80%
- Câu 14 : Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), Hòa tan 6,96 gam trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200ml dung dịch X .Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 50 ml dung dịch X .
A 15ml
B 20ml
C 25ml
D 30ml
- Câu 15 : Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 đặc nóng thu được 5,824 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) .Giá trị của m
A 16gam
B 32gam
C 20gam
D 30gam
- Câu 16 : Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí. Sau phản ứng thu được 4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị của m và thể tích HNO3 1M đã dùng?
A 14,6g, 350ml
B 6,33g, 150ml
C 3,36 g, 150ml
D 3,36g, 250ml
- Câu 17 : Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO (t°). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của oxit sắt là
A 6,40 g; Fe3O4.
B 9,28 g; Fe2O3.
C 9,28 g; FeO.
D 6,40 g; Fe2O3.
- Câu 18 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt bằng dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và công thức phân tử của oxit sắt là
A 9,72 g; Fe3O4.
B 7,29 g; Fe3O4.
C 9,72 g; Fe2O3.
D 7,29 g; FeO.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein