Đề thi HK1 môn Toán lớp 10 Trường THPT Nguyễn Trãi...
- Câu 1 : Cho mệnh đề P(x): \(''\forall x\in R,{{x}^{2}}+x+1>0''\). Mệnh đề phủ định của mệnh đề P(x) là:
A \(''\exists x\in R,{{x}^{2}}+x+1\le 0''\)
B \(''\cancel{\exists }x\in R,{{x}^{2}}+x+1>0''\)
C \(''\forall x\in R,{{x}^{2}}+x+1\le 0''\)
D \(''\forall x\in R,{{x}^{2}}+x+1<0''\)
- Câu 2 : Cho tập hợp \(A = \left[ { - \dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\). Khi đó tập hợp \({C_R}A\) là:
A R
B \(\left( { - \infty ; - \dfrac{1}{2}} \right]\)
C \(\left( { - \infty ; - \dfrac{1}{2}} \right)\)
D \(\emptyset \)
- Câu 3 : Tập xác định của hàm số y = \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 3}}\) là:
A R
B \(\left( { - \infty ;1} \right)\)
C R\ {1 }
D \(\emptyset \)
- Câu 4 : Cho hàm số\(y = f(x) = 3{x^4} - {x^2} + 2\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A \(y = f\left( x \right)\) là hàm số không chẵn và không lẻ
B \(y = f\left( x \right)\)là hàm số chẵn trên R
C \(y = f\left( x \right)\)là hàm số lẻ trên R
D \(y = f\left( x \right)\) là hàm số vừa chẵn vừa lẻ trên R
- Câu 5 : Hàm số \(y = \left| {2x + 10} \right|\) là hàm số nào sau đây:
A \(y = \left\{ \begin{array}{l}2x + 10,...x \ge - 5\\2x - 10,...x < - 5\end{array} \right.\)
B \(y = \left\{ \begin{array}{l}2x + 10,...x \ge - 5\\ - 2x + 10,...x < - 5\end{array} \right.\)
C \(y = \left\{ \begin{array}{l}2x + 10,...x \ge 5\\ - 2x - 10,...x < 5\end{array} \right.\)
D \(y = \left\{ \begin{array}{l}2x + 10,...x \ge - 5\\ - 2x - 10,...x < - 5\end{array} \right.\)
- Câu 6 : Cho hàm số \(y = - 3{x^2} - 4x + 3\) có đồ thị (P). Trục đối xứng của (P) là đường thẳng có phương trình:
A \(x = \dfrac{4}{3}\)
B \(x = - \dfrac{4}{3}\)
C \(x = \dfrac{2}{3}\)
D \(x = - \dfrac{2}{3}\)
- Câu 7 : Cho hàm số\(y = {x^2} - 4x + 3\), khẳng định nào sau đây đúng?
A Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\)và nghịch biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)
B Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)
C Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 8; + \infty } \right)\)
D Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\)và đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)
- Câu 8 : Trong hệ trục \(\left( {O;\overrightarrow i ;\overrightarrow j } \right)\), tọa độ của vectơ \(\overrightarrow i + \overrightarrow j \) là:
A (-1; 1)
B (0; 1).
C (1; 0)
D (1; 1)
- Câu 9 : Cho ABCD là hình bình hành có A(1;3), B(-2;0), C(2;-1). Toạ độ điểm D là:
A (5;2)
B (4;-17)
C (4;-1)
D (2;2)
- Câu 10 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(5; 2), B(10; 8). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:
A (2; 4)
B (5; 6)
C (5; 10)
D (-5; -6)
- Câu 11 : Trong mp Oxy cho tam giác ABC có A(2;-3),B(4;1), trọng tâm G(-4;2). Khi đó tọa độ điểm C là:
A \(\left( {\dfrac{2}{3};0} \right)\)
B (-18;8)
C (-6;4)
D (-10;10)
- Câu 12 : a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = - {x^2} - 2x + 3\)b) Tìm m để phương trình: \({x^2} - 2mx + {m^2} - 2m + 1 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\) sao cho biểu thức \(T = {x_1}{x_2} + 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\) nhỏ nhất.
A a) Học sinh tự vẽ
b) \(m = \dfrac{1}{2}\).
B a) Học sinh tự vẽ
b) \(m = \dfrac{3}{2}\).
C a) Học sinh tự vẽ
b) \(m = \dfrac{1}{4}\).
D a) Học sinh tự vẽ
b) \(m = \dfrac{5}{2}\).
- Câu 13 : Giải các phương trình sau: a) \(\left| {2x - 1} \right| = 3x - 4\) b) \(\sqrt {2{x^2} - 4x + 9} = x + 1\) c) \(\left( {x + 1} \right)\sqrt {{x^2} - 2x + 3} = {x^2} + 1{\rm{ }}\)
A a)\(S = \left\{ 3 \right\}\)
b)\(x = 2\); \(x = 4\).
c) \(x = 1 \pm \sqrt 5 \).
B a)\(S = \left\{ 3 \right\}\)
b)\(x = 2\); \(x = 1\).
c) \(x = 1 \pm \sqrt 2 \).
C a)\(S = \left\{ 2 \right\}\)
b)\(x = 2\); \(x = 4\).
c) \(x = 1 \pm \sqrt 2 \).
D a)\(S = \left\{ 3 \right\}\)
b)\(x = 2\); \(x = 4\).
c) \(x = 1 \pm \sqrt 2 \).
- Câu 14 : a) Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} - \overrightarrow {BC} \).b) Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi M, N là các điểm xác định bởi \(\overrightarrow {AM} = 2\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {AN} = \dfrac{2}{5}\overrightarrow {AC} \). Chứng minh rằng: M, N, G thẳng hàng.
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề