Đề kiểm tra Este có lời giải chi tiết !!
- Câu 1 : Xà phòng được điều chế bằng cách
A. phân hủy mỡ.
B. thủy phân mỡ trong kiềm
C. phản ứng của axít với kim loại.
D. đehidro hóa mỡ tự nhiên
- Câu 2 : Khi thuỷ phân (trong môi trường axit) một este có công thức phân tử C7H6O2 sinh ra hai sản phẩm X và Y. X khử được AgNO3 trong amoniac, còn Y tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa trắng. Tên gọi của este đó là
A. benzyl fomat
B. vinyl pentanoat
C. phenyl fomat
D. anlyl butyrat
- Câu 3 : (Đề NC) Este X có công thức phân tử C3H4O2. Thuỷ phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z. Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu không đúng là
A. Cả Y và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
B. Nhiệt độ sôi của T cao hơn Y
C. Oxi hoá (xúc tác Mn2+, t0) Y thu được t
D. T có tính axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng
- Câu 4 : Phát biểu nào sau đây về este không chính xác?
A. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng số nguyên tử C.
B. Ở điều kiện thường, các este là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước
C. Các este thường có mùi thơm dễ chịu, có ứng dụng trong công nghiệp
D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch
- Câu 5 : Benzyl axetat là một loại este có mùi hoa nhài. Hãy cho biết số nguyên tử cacbon có trong phân tử benzyl axetat?
A. 9
B. 7
C. 6
D. 8
- Câu 6 : Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CHCOOCH3
D. HCOOCH3
- Câu 7 : Cho các hợp chất có công thức cấu tạo sau:
(1) HOCH2CH2OCOCH3A. (1) và (2).
B. (1) và (3)
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
- Câu 8 : Mùi thơm trong nhiều loại hoa quả, tinh dầu thực vật, ... là mùi của este. Để có este dùng làm nguyên liệu - hương liệu, trước hết người ta thu hái, đem thái nhỏ và ngâm với nước. Cần sử dụng phương pháp nào sau đây để tách riêng este ra khỏi hỗn hợp?
A. Chưng cất
B. Chiết
C. Kết tinh
D. Lọc
- Câu 9 : Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. propyl fomat
B. isopropyl fomat
C. etyl axetat.
D. metyl propionat
- Câu 10 : Có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C5H10O2 ?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
- Câu 11 : Este metyl metacrylat là nguyên liệu để
A. trùng ngưng tạo polieste dùng trong công nghiệp vải sợi
B. trùng hợp tạo thành tơ nilon
C. trùng hợp tạo thành thủy tinh hữu cơ
D. trùng ngưng tạo thành poliacrylat
- Câu 12 : X là este có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a mol NaOH phản ứng và sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 9
- Câu 13 : Cho hợp chất A tác dụng hoàn toàn với dd NaOH thu được sản phẩm chứa 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOOCHClCH3
B. CH3COOCHClCH3
C. CH3COOC2H3.
D. HCOOCH2CH2Cl
- Câu 14 : Este A là dẫn suất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 . A tác dụng với xút cho 1 muối và 1 anđehit ,các muối đều có khối lượng phân thử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC6H4CH=CH2
B. CH2=CHCOOC6H5
C. HCOOCH=CH-C6H5
D. C6H5COOCH=CH2
- Câu 15 : Một este X có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất ?
A. HCOOCH2CH = CH2
B. HCOOCH = CHCH3
C. CH3COOCH = CH2
D. CH2 = CHCOOCH3
- Câu 16 : Cho 15,6 gam hợp chất hữu cơ X có chức este có công thức phân tử C4H8O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol KOH thì thu được 17,1 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH2OH
B. CH3CH(OH)COOCH3
C. HOCH2COOC2H5
D. HCOOCH2CH2CHO
- Câu 17 : Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam oxi (cùng to,P). Biết MX > MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là:
A. CH3COO-CH=CH2
B. H-COO-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-COO-CH3
D. H-COO-CH2-CH=CH2
- Câu 18 : Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E?
A. 3.
B. 4.
C. 2
D. 5.
- Câu 19 : Cho 9 gam axit axetic phản ứng với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 8,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50,00%
B. 62,50%
C. 40,00%.
D. 31,25%.
- Câu 20 : Xà phòng hóa 10,0 gam este X có công thức phân tử là C5H8O2 bằng 75,0 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,4 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là
A. etyl acrylat
B. metyl metacrylat
C. vinyl propyonat
D. anlyl axetat
- Câu 21 : Xà phòng hóa 11,1 gam hỗn hợp hai este là etyl fomiat và metyl axetat bằng dung dịch NaOH. Khối lượng NaOH đã phản ứng là
A. 4,8 gam
B. 6,4 gam
C. 6 gam
D. 12,2 gam.
- Câu 22 : Xà phòng hoá a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 14,8
B. 18,5
C. 22,2
D. 29,6.
- Câu 23 : E là một este. Cho 5,9 gam E hóa hơi hết thì thu được thể tích 1,4 lít hơi (ở 136,5˚C; 1,2atm). Đem xà phòng hóa 11,8 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. E là
A. este của phenol
B. este của axit fomic
C. este của axit oxalic
D. Cả B và C đều đúng
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este X đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của X là
A. 4
B. 5.
C. 6.
D. 9
- Câu 25 : Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 16,2
B. 14,6
C. 10,6
D. 11,6
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây ?
A. etylen glicol và axit acrylic
B. propylen glicol và axit butenoic.
C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic
D. butanđiol và axit acrylic.
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm 1 este no đơn chức mạch hở và 1 este đơn chức, không no có 1 liên kết đôi C=C mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 5,04 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,04
B. 2,8
C. 5,6
D. 10,08
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp axit X và este Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử Cacbon) cần dùng 12,32 lít O2 (đktc), thu được 22 gam CO2 và 9 gam H2O. CTCT của X, Y lần lượt là
A. HOOC(CH2)3COOH, CH2(COOCH3)2
B. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH3
C. CH3CH2COOH, HCOOCH3
D. CH3(CH2)3COOH, CH3CH2COOCH3
- Câu 29 : Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là:
A. C3H6O2
B. C4H8O2.
C. C5H10O2
D. C3H8O2
- Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn 1,11 g hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dd Ca(OH)2 thấy sinh ra 4,5 g kết tủa. Hai este đó là
A. HCOOC2H5, CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5
D. HOOCC3H7, C2H5COOCH3
- Câu 31 : X là một este đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 25. Cho 5 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 0,3 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đem cô cạn dung dịch thu được 5,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCOOC2H5
B. C2H5COOCH=CH2
C. CH2=CHCH2COOCH3
D. CH3COOCH=CHCH3
- Câu 32 : Một este vòng X được tạo từ ancol nhị chức và axit hai chức. Lấy 13,0 gam X cho phản ứng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,8 gam muối và 6,20 gam ancol. X có tên gọi là
A. etylenglicol oxalat
B. etylenglicol ađipat
C. etylenglicol succinat (axit succinic còn gọi là axit butanđioic)
D. etylenglicol malonat (axit malonic còn gọi là axit propanđioic)
- Câu 33 : Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
- Câu 34 : Hỗn hợp E gồm 3 este đa chức của axit oxalic và hai ancol đơn chức, no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp E bằng dung dịch xút vừa đủ thì thấy đã dùng hết 19,48 ml dung dịch NaOH 11% (có khối lượng riêng 1,12 g/ml). Công thức của hai ancol tạo nên hỗn hợp E là:
A. CH3OH, C2H5OH
B. C4H9OH, C5H11OH
C. C2H5OH, C3H7OH
D. C5H11OH, C6H13OH
- Câu 35 : Este E được tạo thành từ ancol metylic và một axit cacboxylic T. Biết 1 lít hơi E (ở nhiệt độ 106,4oC và áp suất 1,4 atm) có khối lượng 3,96 gam. Tên gọi của T là
A. axit axetic
B. axit fomic
C. axit acrylic
D. axit propionic
- Câu 36 : Công thức đơn giản nhất của một este no, mạch hở A là: C2H3O2. A có công thức phân tử :
A. C2H3O2
B. C4H6O4
C. C6H12O6
D. C12H22O12
- Câu 37 : Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở
A. C12H16O10
B. C10H20O4.
C. C11H16O10
D. C13H15O13.
- Câu 38 : Este E được tạo thành từ ancol metylic và một axit cacboxylic T. Biết 1 lít hơi E (ở nhiệt độ 106,4oC và áp suất 1,4 atm) có khối lượng 3,96 gam. Tên gọi của T là
A. axit axetic
B. axit fomic
C. axit acrylic
D. axit propionic
- Câu 39 : Công thức hóa học của chất nào là este ?
A. CH3CHO
B. HCOOCH3
C. CH3COCH3
D. CH3COOH
- Câu 40 : Este có mùi dứa là
A. metyl axetat
B. etyl butirat
C. Etyl axetat
D. Isoamyl axetat
- Câu 41 : Số đồng phân của C4H8O2 phản ứng với NaOH, không có phản ứng tráng gương là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 42 : Công thức phân tử của metyl metacrylat là
A. C5H10O2
B. C4H8O2.
C. C5H8O2
D. C4H6O2
- Câu 43 : Este X (mạch hở) có công thức phân tử là C6H8O4 (không còn loại nhóm chức khác). Thủy phân X bằng dung dịch NaOH, thu được 1 muối của axit hữu cơ Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ Z, T (có cùng số nguyên tử cacbon và MZ < MT). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
B. Z và T là hai ancol đồng phân của nhau
C. Đun nóng Z với H2 (xt Ni) sẽ thu được T
D. Y thuộc dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức, mạch hở
- Câu 44 : Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là
A. 6.
B. 5.
C. 3
D. 4
- Câu 45 : Trong thành phần este T no mạch hở, khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần khối lượng nguyên tố hiđro. Biết T được tạo từ ancol đơn chức và axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Số liên kết pi trong một phân tử T là
A. 0.
B. 1.
C. 2
D. 3
- Câu 46 : Phân tử este Y (đơn chức, mạch hở) chứa hai liên kết pi và có khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol no. Tên gọi của Y là
A. vinyl axetat.
B. propyl fomat
C. metyl acrylat
D. etyl axetat
- Câu 47 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C6H10O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH2-CH=CH2
B. CH3COOCH(CH3)-CH=CH2
C. CH2=CH-CH2-COOCH2CH3
D. C2H5COOCH=CH-CH3
- Câu 48 : Thuỷ phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có đồng phân hình học cis - trans
B. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hoá giữa axit fomic và ancol anlylic
C. X có thể làm mất màu nước brom
D. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hiđro
- Câu 49 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,92
C. 15,68
D. 5,6
- Câu 50 : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl acrylat và metyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn 3,32 gam X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Phần trăm số mol của metyl axetat trong X là
A. 72,08%
B. 25%
C. 75%
D. 27,92%
- Câu 51 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm các este no đơn chức, mạch hở. sản phẩm thu được dẫn vào nước vôi trong dư thấy bình tăng lên 6,2 gam. Số gam CO2 và số gam nước thu được lần lượt bằng
A. 4,4 gam và 1,8 gam.
B. 2,2 gam và 0,9 gam
C. 6,6 gam và 2,7 gam
D. 5,28 gam và 2,16 gam
- Câu 52 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
- Câu 53 : Hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng: R’COOR và R’’COOR. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam X cần 29,232 lít (đktc) O2 thu được 46,2 gam CO2. Hai este trong X là
A. C5H8O2 và C6H10O2
B. C5H8O2 và C6H8O2
C. C5H10O2 và C6H12O2
D. C5H8O2 và C7H10O2
- Câu 54 : Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít Oxi (đktc). CTPT hai este là
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C4H8O2 và C3H6O2
D. C2H4O2 và C5H10O2.
- Câu 55 : Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều có nguyên tử oxi liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon ở vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong E là
A. CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3
B. C6H5COOCH3, HCOOCH2C6H5.
C. CH3OCOC6H5, HOCOC6H4CH3
D. CH3OCOC6H5, HOCOCH2C6H5.
- Câu 56 : Hỗn hợp X gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 7,84 lít khí O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong X là
A. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3
B. HCOOCH=CHCH3, CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC2H5, CH3COOCH3
D. HCOOCH2CH=CH2, CH2=CHCOOCH3
- Câu 57 : Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X không phản ứng với Na nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH/t0. Chất X là
A. metylfomat
B. axit axetic
C. metylaxetat
D. ancolphopylic
- Câu 58 : Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
A. 44,4 gam
B. 52,4 gam
C. 58,6 gam
D. 56,8 gam
- Câu 59 : Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
- Câu 60 : Cho 7,2 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tên gọi của este là
A. vinyl format
B. vinyl axetat
C. anlyl fomat
D. etyl fomat
- Câu 61 : Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (được tạo từ axit X và metanol). Cho m gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 16,4 gam muối cacboxylat và 1,6 gam metanol. Giá trị của m tương ứng là
A. 11,7
B. 12,7
C. 13,7
D. 14,5
- Câu 62 : X là một este đơn chức có thành phần phần trăm khối lượng C và H lần lượt là 60% và 8%. Khi cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được 7,8 gam muối khan. Nếu cho muối này tác dụng với dung dịch HCl thì thu được chất hữu cơ không phân nhánh. X là:
A. C5H8O2
B. Vinyl propionat
C. Alyl axetat
D. Este vòng no, mạch vòng chứa 5 nguyên tử C
- Câu 63 : Cho hỗn hợp chứa 0,2 mol axit propanoic và 0,1 mol metyl axetat phản ứng với dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc bao nhiêu gam chất rắn?
A. 31,7 gam
B. 26,6 gam
C. 27,3 gam
D. 30,3 gamChọn đáp án C
- Câu 64 : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2
B. CH3COOCH=CH2 và HCOOC(CH3)=CH2.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3
D. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOC(CH3)=CH2
- Câu 65 : Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C4H10O2
- Câu 66 : Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. etyl axetat
B. Metyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl fomat. Chọn đáp án A
- Câu 67 : Trong thành phần este T no mạch hở, khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần khối lượng nguyên tố hiđro. Biết T được tạo từ ancol đơn chức và axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Số liên kết pi trong một phân tử T là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3.
- Câu 68 : Phát biểu đúng là
A. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3
B. Phenol phản ứng được với nước brom
C. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic
D. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol
- Câu 69 : Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước
B. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic
C. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic
D. Poli (metyl metaccrylat) được dùng làm thủy tinh thủy cơ
- Câu 70 : Metyl acrylat có công thức phân tử là
A. C5H8O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C4H6O2.
- Câu 71 : Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C4H10O2
- Câu 72 : Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. C2H3COOCH3
- Câu 73 : Phân tích este X người ta thu được kết quả: %C = 40 và %H = 6,66. Este X là
A. metyl axetat
B. metyl acrylat
C. metyl fomat
D. etyl propionat
- Câu 74 : Một số este có mùi thơm hoa quả, không độc. Cho biết etyl butirat và isoamyl axetat lần lượt có mùi
A. Chuối chín và mùi táo
B. Táo và mùi hoa nhài
C. Đào chín và mùi hoa nhài
D. Dứa và mùi chuối chín
- Câu 75 : Cho este X có đặc điểm sau:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Đun Z vơi H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
- Câu 76 : Đun nóng hỗn hợp axit oxalic với hỗn hợp ancol metylic, ancol etylic (có mặt H2SO4 đặc xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu hợp chất hữu cơ có chứa chức este ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 77 : Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOH.
- Câu 78 : X là một este no, đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi đối với nito oxit là 3,4. Nếu đem đun m gam este X với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được m1 gam muối. Nếu đem đun m gam este với 1 lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Biết m1 < m < m2. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC3H7
C. HCOOCH(CH3)2
D. C2H5COOC2H5.
- Câu 79 : Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH đun nóng và dd AgNO3/NH3,t0.Vậy A có CTCT là
A. HOC-CH2-CH2OH
B. H-COO- C2H5
C. CH3-COO- CH3
D. C2H5COOH
- Câu 80 : Cho X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
A. HCHO, CH3CHO, HCOOCH3
B. HCHO, HCOOH, HCOOCH3
C. HCHO, HCOOH, HCOONH4
D. HCHO, CH3CHO, C2H5CHO
- Câu 81 : Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1 và X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3
B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH
D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
- Câu 82 : Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của chất hữu cơ là:
A. HCOOCHCl-CH2-CH3
B. CH3-COO-CH2-CH2Cl
C. HCOO-CH2-CHCl-CH3
D. HCOOC(CH3)Cl-CH3
- Câu 83 : Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là
A. 3,28 gam
B. 8,2 gam.
C. 9,1 gam
D. 10,94 gam.
- Câu 84 : Cho các ứng dụng:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4
- Câu 85 : Cho 4,2 gam este no, đơn chức mạch hở tác dụng đủ NaOH thu 4,76 gam muối. Axít tạo ra este là
A. HCOOH
B. C2H5COOH
C. C3H7COOH
D. CH3COOH.
- Câu 86 : 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 57,7 %
B. 88 %
C. 22 %
D. 42,3 %
- Câu 87 : Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOCH=CH2; CH3COOH; OHC-CH2-CHO phản ứng với lượng dư Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng, thu được tối đa 36 gam kết tủa đỏ gạch. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,28 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 10,5
B. 15,0
C. 15,9
D. 19,5
- Câu 88 : Cho 0,86 gam este đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 0,94 gam chất rắn. Vậy A là
A. C2H3COOCH3
B. CH3COOC2H3
C. HCOOC3H5
D. CH3COOCH3.
- Câu 89 : Cho phản ứng este hóa giữa 3 gam axit axetic và 3,22 gam ancol etylic thu được 3,52 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa trên là:
A. 65%
B. 72%
C. 80%
D. 75%
- Câu 90 : Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một este đơn chức được tạo ra từ axit no và ancol không no đều mạch hở cần 5,04 lit oxi ở đktc. Công thức cấu tạo của este là
A. HCOO-CH=CH2
B. CH3COO-CH2CH=CH2
C. CH3COO-CH=CH2
D. HCOO-CH2CH=CH2
- Câu 91 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
- Câu 92 : Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
- Câu 93 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở A và B (với MB = MA + 28). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4g H2O. Số đồng phân của este A là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 94 : Cho 7,2 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tên gọi của este là:
A. vinyl fomat
B. vinyl axetat
C. anlyl fomat
D. etyl fomat
- Câu 95 : Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8. Cho este trên tác dụng với một lượng dd NaOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT este đó là
A. HCOOCH=CH2
B. HCOOC≡CH
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3
- Câu 96 : Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2. Toàn bộ sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong thấy có 45 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng 7,2 gam so với ban đầu. khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy là
A. 7,2 gam
B. 15,5 gam
C. 52,2 gam
D. 12,6 gam.
- Câu 97 : Đốt cháy hoàn toàn 0,99 gam hỗn hợp hai este đồng phân của nhau, đều tạo bời axit no đơn chức và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy sinh ra 4,5 gam kết tủa. Hai este đó là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7 và CH3COOC3H5
D. HCOOC4H9 và C2H5COOC2H5
- Câu 98 : Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein