Đề thi thử THPT QG môn Hóa học trường THPT Chu Văn...
- Câu 1 : Nước cứng là nước có chứa nhiều ion nào dưới đây?
A HCO3-
B Ca2+ và Mg2+
C Na+ và K+
D Cl- và SO42-
- Câu 2 : Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
A 100.
B 50.
C 500.
D 150.
- Câu 3 : Trong dung dịch, ion OH- không tác dụng được với ion
A K+.
B H+.
C HCO3-.
D Fe3+.
- Câu 4 : Kim loại Fe tác dụng với dung dịch X loãng dư tạo muối Fe(III). Chất X là
A HNO3.
B CuSO4.
C H2SO4.
D HCl.
- Câu 5 : Cho 0,1 mol hỗn hợp (C2H5)2NH và NH2CH2COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A 300.
B 150.
C 200.
D 100.
- Câu 6 : Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A Cu.
B Ag.
C Au.
D Mg.
- Câu 7 : Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất
A Al2O3.
B Al2(SO4)3.
C NaAlO2.
D AlCl3.
- Câu 8 : Cho 3 dung dịch loãng có cùng nồng độ: Ba(OH)2, NH3, KOH, KCl. Dung dịch có giá trị pH lớn nhất là
A KCl.
B NH3.
C KOH.
D Ba(OH)2.
- Câu 9 : Thực hiện quá trình phân tích định tính C và H trong hợp chất hữu cơ theo hình bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là
A dung dịch chuyển sang màu xanh.
B dung dịch chuyển sang màu vàng.
C có kết tủa đen xuất hiện.
D có kết tủa trắng xuất hiện.
- Câu 10 : Fomalin là dung dịch bão hòa của chất nào sau đây?
A HCHO.
B CH3COOH.
C HCOOH.
D CH3OH.
- Câu 11 : Cho các chất: lysin, triolein, metylamin, Gly-Ala. Số chất tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng là
A 3.
B 4.
C 2.
D 1.
- Câu 12 : Người ta thường đốt bột lưu huỳnh tạo ra khí X “xông” cho đông dược để bảo quản đông dược được lâu hơn. Công thức của khí X là
A NO.
B H2S.
C CO2.
D SO2.
- Câu 13 : Polime nào sau đây có mạch phân nhánh?
A Amilozo.
B Polietilen.
C Amilopectin.
D Poli(vinyl clorua).
- Câu 14 : Quặng có thành phần chính chứa muối photphat là
A manhetit.
B apatit.
C cromit.
D boxit.
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau:(a) Dùng giấm ăn có thể rửa chất gây mùi tanh trong cá.(b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C của chất béo bị oxi hóa.(c) Đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.(d) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.(e) Dung dịch của lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.(g) Xenlulozo bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.Số phát biểu đúng là
A 2.
B 3.
C 5.
D 4.
- Câu 16 : Cho dãy chuyển hóa sau:\(Cr{O_3}\xrightarrow{{ + dung\,dich\,KOH\,du}}X\xrightarrow{{ + HCl\,dac,\,du}}Y\xrightarrow{{ + dung\,dich\,KOH\,du}}Z\)Các chất X, Y, Z lần lượt là
A K2CrO4, CrCl3, Cr(OH)3.
B K2CrO4, CrCl3, KCrO2.
C K2Cr2O7, CrCl3, Cr(OH)3.
D K2Cr2O7, CrCl3, KCrO2.
- Câu 17 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:X (C4H6O5) + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) X1 + X2 + H2OX1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4X2 + 2X4 \(\xrightarrow[{{t^o}}]{{{H_2}S{O_4}\,dac}}\)C4H6O4 + 2H2OBiết các chất X, X1, X2, X3, X4 đều mạch hở. Phát biểu nào sau đây sai?
A X3 và X4 thuộc cùng dãy đồng đẳng.
B Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X4.
C X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D Chất X2, X4 đều hòa tan được Cu(OH)2.
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau:(a) Thép và gang đều là hợp kim của sắt.(b) Thạch cao nung có nhiều ứng dụng như làm tượng, bó bột.(c) Nước vôi trong vừa đủ có thể làm mềm nước cứng tạm thời.(d) Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ mol.(e) Nút bông tẩm dung dịch kiềm có thể ngăn khí NO2 trong ông nghiệm thoát ra môi trường.Số phát biểu đúng là
A 3.
B 2.
C 5.
D 4.
- Câu 19 : Cho các phát biểu sau:(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.(b) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.(d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.(e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.(g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4 thu được kim loại Fe.Số phát biểu đúng là
A 4.
B 5.
C 3.
D 2.
- Câu 20 : Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:Giá trị tỉ lệ a:b tương ứng là
A 1:2.
B 1:1.
C 2:5.
D 2:3.
- Câu 21 : Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là
A 16,67%.
B
22,22%.
C 33,33%.
D 44,44%.
- Câu 22 : Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C9H10O2 và đều chứa vòng benzen. Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol KOH trong dung dịch, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,74 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 16,86.
B 13,7.
C 12,18.
D 11,82.
- Câu 23 : Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là
A 29,0.
B 28,5.
C 27,5.
D 22,0.
- Câu 24 : Hỗn hợp T gồm đipeptit X mạch hở (tạo bởi một amino axit dạng NH2CnH2nCOOH) và este Y đơn chức, mạch hở, có hai liên kết π trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn a gam T cần 0,96 mol O2, thu được 0,84 mol CO2. Mặt khác, khi cho a gam T tác dụng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 24,5.
B 26,0.
C 26,5.
D 25,8.
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm Glu-Ala-Ala, Glu-Ala-Glu-Ala, Glu-Ala-Ala-Glu-Glu và Ala-Ala. Đốt cháy hết a gam X trong oxi thu được 10,125 gam H2O và 29,7 gam CO2. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa b gam muối. Giá trị của b gần nhất với
A 29.
B 51.
C 58.
D 25.
- Câu 26 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4 và a mol HCl được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:Giá trị của a là
A 0,25.
B 0,20.
C 0,10.
D 0,15.
- Câu 27 : Cho 32,67 gam tinh thể M(NO3)2.nH2O vào 480 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện không đổi ở thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,135 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây; tổng thể tích khí thoát ra ở 2 điện cực là 8,4 lít (đktc). Giá trị của m và n lần lượt là
A 8,64 và 5.
B 8,64 và 3.
C 8,4 và 3.
D 8,4 và 5.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein