phương pháp bảo toàn điện tích
- Câu 1 : Một dung dịch chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol NO3-. Tìm biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d?
A a + b = c + d
B 2a + 2b = c + d
C a + c = b + d
D a + d = b + c
- Câu 2 : Một dung dịch chứa a mol K+, b mol NH4+, c mol CO32-, d mol Cl-, e mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e là:
A a + b = 2c + d + e
B 39a + 18b = 60c + 35,5d + 96e
C a + b = 2c + d + 2e
D a + 4b = c + d + 8e
- Câu 3 : Dung dịch A chứa 0,05 mol Ca2+; 0,01 mol K+; 0,03 mol NO3- và a mol SO42-. Giá trị của a là
A 0,04.
B 0,03.
C 0,08.
D 0,05.
- Câu 4 : Dung dịch B chứa các ion: Mg2+; Ba2+; Na+; Cl-; NO3- với số mol lần lượt là: 0,1; 0,25; 0,45; 0,6 và y. Số mol của NO3- là
A 0,5.
B 0,6.
C 0,55.
D 0,65.
- Câu 5 : Dung dịch A chứa 0,2 mol SO42- và 0,3 mol Cl- cùng với 0,7 mol K+. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
A 53,6 gam.
B 57,15 gam.
C 45,8 gam.
D 57,5 gam.
- Câu 6 : Dung dịch A chứa 0,2 mol SO42- và 0,3 mol Cl- cùng với x mol K+ và 0,2 mol Al3+. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A 35,19 gam.
B 31,59 gam.
C 39,15 gam.
D 31,95 gam.
- Câu 7 : Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít H2 (đktc).Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 4,26 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.Khối lượng hỗn hợp X là
A 2,34 gam.
B 4,8 gam.
C 2,7 gam.
D 4,68 gam.
- Câu 8 : Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 0,224 lít H2 (đktc).Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 0,355 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.Khối lượng hỗn hợp X là:
A 0,195 gam.
B 0,39 gam.
C 0,1775 gam.
D 0,78 gam.
- Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng dung dịch HCl 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 250ml dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A 0,2 lít.
B 0,24 lít.
C 0,25 lít.
D 0,3 lít.
- Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn 20,1 hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng dung dịch H2SO4 2M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 350ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A 0,2 lít
B 0,35 lít
C 0,25 lít
D 0,3 lít
- Câu 11 : Dung dịch Y chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau.- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau đó, đun nóng dung dịch thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa.- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 thu được 4,66 gam kết tủa.Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y.
A 3,73 gam.
B 7,04 gam.
C 7,46 gam.
D 3,52 gam.
- Câu 12 : Cho hỗn hợp gồm 2x mol FeS2 và 0,09 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là
A 0,045.
B 0,18.
C 0,36.
D 0,09.
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 750 ml dung dịch NaOH 1M thu được 10,08 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa tối đa là
A 0,375 lít.
B 0,175 lít.
C 0,75 lít.
D 0,45 lít.
- Câu 14 : Một dung dịch gồm: Na+ (0,01 mol); Ca2+ (0,02 mol); HCO3- (0,02 mol) và ion X (a mol) (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là:
A CO32- và 0,03.
B Cl- và 0,01.
C NO3- và 0,03.
D OH- và 0,03.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein