bài toán nhôm và kim loại kiềm
- Câu 1 : Hỗn hợp X gồm Na và Al:Thí nghiệm 1: Nếu cho m gam X tác dụng với H2O dư thì thu được V1 lít H2Thí nghiệm 2: Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lít H2Các khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A V1 ≤ V2
B V1 < V2
C V1 = V2
D V1 > V2
- Câu 2 : Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là:
A Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2
B NaOH và Ba(OH)2
C NaAlO2
D NaOH và NaAlO2
- Câu 3 : Cho các hỗn hợp rắn sau:(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1:1) (2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:2:1)(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1:1) (4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1:1 )Số hỗn hợp tan hết trong nước dư là:
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 4 : Phần trăm K theo khối lượng để hợp kim K-Al tan hoàn toàn trong H2O thu được dung dịch chỉ có 1 chất tan là:
A 36,37%
B 59,09%
C 56,08%
D 76,18%
- Câu 5 : Một hỗn hợp nặng 9,9 gam gồm K và Al tan hết trong nước dư cho ra dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất là 1 muối. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích khí H2 thoát ra (đktc) lần lượt là
A 4,05 gam K; 5,85gam Al; 4,48 lít H2.
B 5,85 gam K; 4,05 gam Al; 6,72 lít H2.
C 3,9 gam K; 4,05 gam Al; 3,36 lít H2.
D 7,8 gam K; 5,4gam Al; 2,24 lít H2.
- Câu 6 : Để hỗn hợp gồm a mol Al và b mol Ba tan hết trong nước thành dung dịch thì điều kiện của a và b là:
A 3b > a > 2b
B a = 3b
C a ≤ 2b
D a > 3b
- Câu 7 : Hoà tan hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được V lít khí. Cũng hoà tan m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch NaOH dư thì thu được 1,5V lít khí. Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu?
A 66,18%
B 75,25%
C 57,56%
D 74,45%
- Câu 8 : Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỷ lệ số mol là 1 : 2. Cho hỗn hợp này vào nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc) và chất rắn không tan. Khối lượng chất rắn là:
A 5,6g
B 5,5g
C 5,4g
D 10,8g
- Câu 9 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na vào H2O thu được 500 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan có nồng độ đều bằng 0,5M. Giá trị của m là:
A 11,5gam
B 6,72 gam
C 18,25 gam
D 15,1gam
- Câu 10 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư được V lít H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư thu được 2V lít H2 (đktc). Vậy % số mol của Al trong hỗn hợp X là:
A 26,7%
B 73,3%
C 54,0%
D 70,0%
- Câu 11 : Cho m gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng với nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong A là:
A 83,87%
B 16,13%
C 41,94%
D 58,06%
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A 24,5.
B 29,9.
C 19,1.
D 16,4.
- Câu 13 : Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được 1,344 lít H2 (ở đktc) Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít H2 (ở đktc) Giá trị của m là:
A 9,155 g
B 11,850 g
C 2,055 g
D 10,155 g
- Câu 14 : Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần lần lượt là:
A 0,39; 0,54; 1,40.
B 0,78; 1,08; 0,56.
C 0,39; 0,54; 0,56.
D 0,78; 0,54; 1,12.
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là
A 3,90.
B 5,27.
C 3,45.
D 3,81.
- Câu 16 : Cho hỗn hợp kim loại gồm Ba và Al theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 hòa tan vào một lượng nước dư. Sau phản ứng thu được 2,7 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A 2,24 lít
B 4,48 lít
C 6,72 lít
D 8,96 lít
- Câu 17 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al (trong đó Al chiếm 37,156% về khối lượng) tác dụng với H2O dư thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A 21,8 và 8,96.
B 43,8 và 8,96.
C 43,8 và 10,08.
D 21,8 và 10,08.
- Câu 18 : Hòa tan 2,216 gam hỗn hợp X gồm Na và Al trong nước, phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y và có 1,792 lít khí H2 tạo ra (đktc), còn lại phần chất rắn có khối lượng m gam. Trị số của m là:
A 0,216 gam
B 1,296 gam
C 0,189 gam
D 1,89 gam
- Câu 19 : Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước lấy dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2g đồng kim loại và dung dịch A. Tách dung dịch A cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Khối lượng chất rắn B là:
A 3,42 gam.
B 4,32 gam.
C 2,34 gam.
D 2,43 gam.
- Câu 20 : Cho 8,63 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 1,344 lít H2 (đktc). Cho 320 ml dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 2,34.
B 1,04.
C 2,73.
D 5,46.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein