bài tập phản ứng cộng hỗn hợp
- Câu 1 : Sản phẩm chính khi cho 2,3-đimetylbut-1-en phản ứng cộng vói HCl là?
A
$C{H_3} - \mathop {\mathop {\,C - }\limits_|^| }\limits_{C{H_3}}^{Cl} C{H_2} - C{H_3}$
B
$C{H_2}Cl - \mathop {\mathop {CH}\limits_| }\limits_{C{H_3}} - C{H_2} - C{H_3}$
C
$C{H_2}Cl - \mathop {\mathop {CH}\limits_| }\limits_{C{H_3}} - \mathop {\mathop {CH}\limits_| }\limits_{C{H_3}} - C{H_3}$
D
$C{H_3} - \mathop {\mathop {CCl}\limits_| }\limits_{C{H_3}} - \mathop {\mathop {CH}\limits_| }\limits_{C{H_3}} - C{H_3}$
- Câu 2 : Isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1: 1 thu được bao nhiêu sản phẩm
A
3
B
2
C
4
D 5
- Câu 3 : Cho 1 ankin bất kì (khác axetilen) cộng hợp với nước cho sản phẩm là
A Xeton
B Ancol
C Andehit
D Anken
- Câu 4 : Sản phẩm chính thu được khi cho C2H2 tác dụng với HCl tỉ lệ 1:1 (xúc tác)
A Vinylclorua
B 1,2 -đicloetan
C 1,2,2-tricloetan
D 1,1-đicloetan
- Câu 5 : Cho 4,2 gam 1 anken X tác dụng với dung dịch brom thấy khối lượng brom cần dùng là 16 gam. Anken X là?
A C2H4
B C3H6
C C4H8
D C5H10
- Câu 6 : Cho 3,36 lít hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C4H8 vào dung dịch brom dư thấy khối lượng brom cần là m gam. Giá trị của m là?
A 24 gam
B 18gam
C 30gam
D 42gam
- Câu 7 : Cho 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp vào bình dựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 29,4 gam. 2 anken là
A
C2H4,C3H6
B
C3H6,C4H8
C
C4H8,C5H10
D
Kết quả khác
- Câu 8 : Cho 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm 1 anken và 1 ankin phản ứng hoàn toàn với H2 (Ni, t0), thể tích H2 phản ứng là 8,96 lít (đktc). Phần trăm thể tích anken và ankin trong hỗn hợp X lần lượt là
A 66,7% và 33,3%.
B 50,0% và 50,0%.
C 45,4% và 54,6%.
D 33,3% và 66,7%.
- Câu 9 : Hiđrocacbon mạch hở X là chất khí ở điều kiện thường có công thức phân tử là (CH)n. 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol H2 (Ni, t0). Tên gọi của X là
A axetilen.
B vinylaxetilen.
C benzen.
D isopren.
- Câu 10 : 10,5 gam anken A phản ứng vừa đủ với 150 gam dung dịch Brom 40%. Công thức phân tử của A là?
A
C2H4
B
C3H6
C C4H8
D C5H10
- Câu 11 : Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm C4H10 , anken X tác dụng hết với H2 (Ni, t0) thấy có 3,36 lít khí H2 phản ứng. Các khí đo ở đktc. % thể tích của các chất trong hỗn hợp A là
A
30%,70%
B
50%, 50%
C
40%, 60%
D
60%, 40%
- Câu 12 : Cho 5,6 g 1 anken X đi qua dung dịch nước Brom dư thấy có 16 g Br2 phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân an ken ( tính cả đồng phân hình học)?
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 13 : Hiđro hóa hoàn toàn 1,4 gam anken X cần dùng vừa đủ 492,8 cm3 H2 (ở 27,3oC, 1 atm). Số đồng phân cấu tạo của X là
A 4.
B 7.
C 6.
D 5.
- Câu 14 : Cho 10 g hỗn hợp gồm C2H6, C3H6, C2H2 đi qua dung dịch nước Brom dư thấy có 3,36 lit khí thoát ra và 32g brom phản ứng. Phần trăm khối lượng của C3H6 và C2H2 lần lượt là?
A
50%,20%
B
20%,50%
C
13%,42%
D
42%,13%
- Câu 15 : Cho 0,74 gam hỗn hợp A gồm metan và 1 anken lội từ từ qua bình đựng nước Brom(dư) thấy khối lượng bình tăng thêm 0,42 gam đồng thời thể tích hỗn hợp A giảm 1/3. Công thức phân tử của anken là
A
C2H4
B
C3H6
C
C4H8
D
C5H10
- Câu 16 : Cho 1,792 lít hỗn hợp khí X gồm 2 anken liên tiếp A và B ( đo ở 0oC, 2,5 atm) cho qua nước Brom dư thấy khối lượng bình Brom tăng 7 gam. Công thức phân tử 2 anken là
A
C2H4,C3H6
B
C3H6,C4H8
C
C4H8,C5H10
D
Kết quả khác
- Câu 17 : Cho hỗn hợp Z gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2, 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp Z với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom dư thu được hỗn hợp A có tỉ khối hơi so với H2 là 8 và khối lượng của bình brom tăng lên là 0,82 gam. Số mol H2 trong A là
A 0,06.
B 0,02.
C 0,15.
D 0,04.
- Câu 18 : Cho 0,42 lít hỗn hợp khí B gồm 2 hidrocacbon mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch nước Brom thì thấy có 2 gam Brom phản ứng và có 0,28 lít khí đi ra khỏi bình. Các khí đo ở ĐKTC. Tỉ khối hơi của B so với H2 là 19. Công thức phân tử của các chất trong B là?
A
C2H2, C3H8
B
C2H2, C4H10
C
C4H4, CH4
D C3H4, CH4
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm ankin B và H2 có tỉ khối so với CH4 là 0,5. Nung hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam?
A 8 gam.
B 24 gam.
C 0 gam.
D 16 gam.
- Câu 20 : Khi đốt cháy 1 thể tích hidrocacbon mạch hở X cần 30 thể tích không khí sinh ra 4 thể tích CO2. A tác dụng với H2 ở t0 cao, có Ni xúc tác thu được 1 hidrocacbon no mạch nhánh. Biết trong không khí có 20% thể tích oxi. X là?
A CH2=CH-CH2-CH3
B CH3-CH=CH-CH3
C
D
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein