Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2019 - 2...
- Câu 1 : Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,07 mol, thu được dung dịch Z chứa 6,0 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 1,64 gam.
B. 2,04 gam.
C. 2,32 gam.
D. 2,46 gam.
- Câu 2 : Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được este Y có công thức phân tử C4H8O2. Số đồng phân thỏa mãn của X là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 3 : Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY <MZ) đều chứa C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác, m gam T phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong T là:
A. 32,54%
B. 47,90%
C. 74,52%
D. 79,16%
- Câu 4 : Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 32,76 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong rắn X là ?
A. 48,8%
B. 49,9%
C. 54,2%
D. 58,4%
- Câu 5 : Hợp chất hữu cơ đơn chức X phân tử chỉ chưa các nguyên tố C, H, O và không có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ với 96 gam dung dịch KOH 11,66%. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn Y và 86,6 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phầm gồm 15,68 lít CO2 (đktc); 7,2 gam nước và một lượng K2CO3. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC6H5.
B. HCOOC6H4CH3
C. HCOOC6H5.
D. H3C6H4COOH
- Câu 6 : Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 12,30.
B. 10,20.
C. 8,20.
D. 14,80.
- Câu 7 : Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là ?
A. 20,44
B. 40,60
C. 34,51
D. 31,00
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một este X cần dùng 1,75 mol khí O2, thu được 1,4 mol CO2 đkc và 1,4 mol H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. C4H6O2
D. C2H4O2
- Câu 9 : Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 (lên men) → 2C2H5OH + 2CO2. Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là:
A. 360.
B. 108.
C. 300.
D. 270.
- Câu 10 : Tính chất nào sau đây không phải của glucozơ:
A. Lên men tạo thành ancol etylic.
B. Đime hóa tạo đường saccarozơ.
C. Tham gia phản ứng tráng gương.
D. Phản ứng Cu(OH)2/t0 thường tạo dd màu xanh.
- Câu 11 : Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là ?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột
C. Xenlulozơ
D. Glucozơ.
- Câu 12 : Hợp chất nào sau đây cho được phản ứng tráng gương?
A. CH3COOCH3
B. H2N-CH2COOH
C. HCOOC2H5
D. C2H2
- Câu 13 : Hỗn hợp E chứa 3 amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 0,255 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Nếu cho lượng E trên tác dụng hết với HNO3 dư thì khối lượng muối thu được là:
A. 5,17.
B. 6,76.
C. 5,71.
D. 6,67.
- Câu 14 : Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2 và NH3. Chất làm quỳ tím hóa xanh là ?
A. CH3NH2, NH3.
B. C6H5OH, CH3NH2.
C. C6H5NH2, CH3NH2.
D. C6H5OH, NH3.
- Câu 15 : Muối mononatri của axit nào sau đây làm gia vị thức ăn (gọi là mì chánh hay bột ngọt)?
A. Axit glutamic.
B. Axit amino axetic.
C. Axit stearic.
D. Axit gluconic.
- Câu 16 : Chất nào sau đây là amin bậc 1?
A. (CH3)2NH.
B. CH3NH2.
C. (CH3)3N.
D. NH2-CH2-COOH.
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?
A. 18,7
B. 28,0
C. 14,0
D. 65,6
- Câu 18 : N – metyletanamin có công thức là:
A. C2H5NHCH3.
B. CH3NHCH3.
C. CH3NH2.
D. CH3NH2C2H5.
- Câu 19 : Chất nào sau đây có tính bazo yếu nhất:
A. p-nitroanilin
B. p-metyl anilin.
C. Amoniac.
D. Đimetyl amin.
- Câu 20 : Chất nào sau đây tác dụng với tripanmitin:
A. H2.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Br2.
D. Cu(OH)2.
- Câu 21 : Khi xà phòng hóa một Trieste bằng một lượng KOH vừa đủ thu được 9,2 gam glixerol và 63,6 gam kali lioleat C17H31COOK và m gam muối kali oleat C17H33COOK. Giá trị của m là:
A. 32,0.
B. 30,4.
C. 60,8.
D. 64,0.
- Câu 22 : Công thức nào sau đây có thể là công thức chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)2C2H4.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (C2H3COO)3C3H5.
- Câu 23 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là ?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là:
A. 0,15
B. 0,08
C. 0,05
D. 0,20
- Câu 25 : So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 26 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
A. Mỗi mắc xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n.
B. Xenlulozơ tác dụng được với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc thu được xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.
C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc b-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết b-1,4-glicozit.
D. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo.
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,376 lít O2 (đktc), thu được 3,96 gam nước. Giá trị của m là ?
A. 4,68.
B. 6,84.
C. 8,64.
D. 6,48.
- Câu 28 : Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ, sinh ra khí SO2 rất độc. Để hạn chế SO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) Bông tẩm nước; (b) Bông tẩm giấm ăn; (c) Bông khô; (d) Bông có tẩm nước vôi. Biện pháp hiệu quả nhất là:
A. (a)
B. (b)
C. (c)
D. (d)
- Câu 29 : Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly-Gly-Val và hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly. Chất X có công thức là:
A. Gly-Ala-Gly-Ala-Val.
B. Gly-Ala-Gly-Gly- Val.
C. Gly-Gly-Val-Ala-Gly.
D. Gly-Ala-Val-Gly-Gly.
- Câu 30 : Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là ?
A. Ala-Phe-Gly.
B. Gly-Phe-Ala-Gly.
C. Ala-Phe-Gly-Ala.
D. Gly- Ala-Phe.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein