20 bài tập vận dụng về phản ứng OXH - Khử có lời g...
- Câu 1 : Nung 5,6 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 6,8 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X băng dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là:
A 0,56 lít.
B 1,12 lít.
C 1,56 lít.
D 2,24 lít.
- Câu 2 : Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và 2,24 lít NO (đktc). Khối lượng muối Fe(NO3)3 thu được là:
A 48,4 gam.
B 72,6 gam.
C 96,8 gam.
D 121 gam.
- Câu 3 : Hoà tan hoàn toàn 1,08 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, sản phẩm ứng thu được 0,336 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Công thức phân tử của X là
A
NO.
B N2O.
C N2.
D NO2
- Câu 4 : Cho m gam bột Fe vào dụng dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp X gồm hai khí NO2 và NO có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần % NO và % NO2 theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng m của Fe đã dùng lần lượt là
A 25% và 75%; 1,12 gam.
B 25% và 75%; 11,2 gam.
C 35% và 65%; 11,2 gam.
D 45% và 55%; 1,12 gam.
- Câu 5 : Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A 13,5 gam
B 1,35 gam.
C 0,81 gam.
D 8,1 gam.
- Câu 6 : Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có khối lượng là 15,2 gam. Giá trị của m là
A 25,6
B 16.
C 2,56.
D 8.
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:
A 0,672 lít
B 6,72 lít
C 0,448 lít
D 4,48 lít
- Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam kim loại M (hóa trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3, 024 lít( đktc) khí SO2. Kim loại M là:
A Be
B Al
C Mn
D Ag
- Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí N2 ( là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A 4,48 lít
B 2,24 lít
C 0,448 lít
D 0,672 lít
- Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A 1,45 lít
B 1,49 lít
C 2,24 lít
D 4,48 lít
- Câu 11 : Cho 7,2 gam FeO tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc thấy thoát ra V lít khí SO2 ( ở đktc). Giá trị của V là:
A 1,12 lít
B 2,24 lít
C 0,112 lít
D 3,36 lít
- Câu 12 : Hòa tan 12,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A 180.
B 90.
C 45.
D 135.
- Câu 13 : Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là:
A 25%
B 40%
C 60%
D 75%
- Câu 14 : Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là:
A 13,5 gam.
B 1,35 gam.
C 0,81 gam.
D 8,1gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao