Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa Học năm 2015 - Tr...
- Câu 1 : Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được m gam este (biết hiệu suất của phản ứng este hoá là 75%). Giá trị của m gam là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A 6,6.
B 8,8.
C 13,2.
D 9,9
- Câu 2 : Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kình của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A M < X < R < Y.
B Y < M < X < R.
C M < X < Y < R.
D Y < X < M < R.
- Câu 3 : Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)
A Fe.
B Mg.
C Zn.
D Cu.
- Câu 4 : Chất hữu cơ B có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của B biết: ─ B tác dụng với Na giải phóng hidro, với nH2 : nB = 1 : 1 ─ Trung hoà 0,2 mol B cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.
A HO ─ C6H4─ CH2OH
B C6H3(OH)2CH3
C HO ─ CH2 ─ O ─C6H5
D CH3 ─ O ─ C6H4 ─ OH
- Câu 5 : Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A 60ml.
B 175ml.
C 100ml.
D 150ml.
- Câu 6 : Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A Sr.
B Li.
C Ba.
D Zn.
- Câu 7 : Hình bên minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ.Chất X và dung dịch Y (theo thứ tự) là:
A CaO, H2SO4 đặc.
B Ca(OH)2, H2SO4 đặc.
C CuSO4 khan, Ca(OH)2.
D CuSO4.5H2O, Ca(OH)2.
- Câu 8 : Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16)
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 9 : Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là:
A 0,4.
B 0,6.
C 0,7.
D 0,65.
- Câu 10 : Dung dịch X chứa AlCl3, Fe SO4 và ZnCl2. Cho luồng khí NH3 đến dư đi qua dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư đi qua Z nung nóng sẽ thu được chất rắn
A ZnO, Fe và Al2O3
B Al2O3 , Fe.
C Al, Fe và Zn
D Fe, Zn và Al2O3
- Câu 11 : Cho 0,1 mol α-amino axit dạng H2NRCOOH (X) phản ứng hết với HCl tạo 12,55g muối. X là
A Alanin
B Phenylalanin
C Glixin
D Valin
- Câu 12 : Trong số các dung dịch: KHCO3, NaCl, C2H5COONa, NH4NO3, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là
A NaCl, C6H5ONa, C2H5COONa.
B NH4NO3, C2H5COONa, NaHSO4.
C KHCO3, NH4NO3, NaCl.
D KHCO3, C6H5ONa, C2H5COONa.
- Câu 13 : Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+ , Ag+/AgCặp chất không phản ứng với nhau là
A Cu và dung dịch AgNO3.
B Fe và dung dịch FeCl3.
C dung dịch Fe(NO3)3 và dung dịch AgNO3.
D Fe và dung dịch CuCl2.
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy X bằng 0,75 lần thể tích oxi cần dùng để đốt (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A C3H8O2.
B C3H8O3.
C C3H8O.
D C3H4O.
- Câu 15 : Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước Br2, Tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A CH2=CH2
B CH2=CH-CH2-CH3
C CH3-CH=CH-CH3
D CH2=C(CH3)2
- Câu 16 : Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5)
A 2,3-đimetylbutan.
B butan.
C 2-metylpropan.
D 3-metylpentan.
- Câu 17 : Khi cho 50ml dung dịch NaOH 0,5M vào 50ml dung dịch CH3COOH thu được dung dịch có chứa 3,55 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của CH3COOH trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23)
A 0,75M.
B 0,25M.
C 1M.
D 0,5M.
- Câu 18 : Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất M. M có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon. Chất X có thể là
A HCOOCH3.
B CH3COOC(CH)3=CH2.
C CH3COOCH=CH2.
D HCOOCH=CH2.
- Câu 19 : Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A kim loại Ba.
B kim loại Cu.
C kim loại Ag.
D kim loại Mg.
- Câu 20 : Cho 4,41 gam một amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là:
A HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH.
B CH3CH(NH2)COOH.
C HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH.
D Cả A, C.
- Câu 21 : Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
A glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, rượu (ancol) etylic.
B glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
C lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.
D saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
- Câu 22 : Có phản ứng hoá học xảy ra như sau:H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8 HClCâu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ?
A H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá
B Cl2 là chất oxi hoá. H2O là chất khử
C H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử
D Cl2 là chất oxi hoá. H2S là chất khử.
- Câu 23 : Cho 150ml dung dịch matozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thuđược12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch matozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
A 0,10M.
B 0,20M.
C 0,40M.
D 0,80M.
- Câu 24 : Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65)
A 8,445.
B 9,795.
C 7,095.
D 7,995.
- Câu 25 : Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A C3H7OH và C4H9OH.
B C4H9OH và C5H11OH.
C C2H5OH và C4H9OH.
D C2H5OH và C3H7OH.
- Câu 26 : Một dung dịch chứa x mol Mg2+, y mol Na+, 0,02 mol Cl– và 0,025 mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 4,28 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64)
A 0,03 và 0,01.
B 0,015 và 0,04.
C 0,02 và 0,03.
D 0,02 và 0,05.
- Câu 27 : Trong tự nhiên, nguyên tố brom có 2 đồng vị là và . Nếu nguyên tử khối trung bình là brom là 79,91 thì phần trăm của 2 đồng vị này lần lượt là
A 45,5% và 54,5%
B 61,8% và 38,2%
C 54,5% và 45,5%
D 35% và 65%
- Câu 28 : Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là
A NaOH và Na2CO3.
B Na2CO3 và NaClO.
C NaOH và NaClO.
D NaClO3 và Na2CO3.
- Câu 29 : Cho 5,6 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được m gam Ag. Nếu lấy m gam Ag này cho tác dụng vừa đủ với một lượng HNO3 đặc thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
A CH3CHO.
B CH2=CH-CHO.
C HCHO.
D OHC-CHO.
- Câu 30 : Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A CH3CHO và CH3CH2OH.
B CH3CH2OH và CH3CHO.
C CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D CH3CH2OH và CH2=CH2.
- Câu 31 : Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)
A Fe3O4; 75%.
B FeO; 75%.
C Fe2O3; 75%.
D Fe2O3; 65%.
- Câu 32 : Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) với điều kiện nhiệt độ, xúc tác Khi tăng nồng độ của nitơ lên 2 lần, nồng độ của hiđro không đổi thì tốc độ phản ứng thuận
A tăng lên 2 lần.
B tăng lên 6 lần.
C giảm đi 2 lần.
D tăng lên 8 lần.
- Câu 33 : Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:
A 0,12.
B 0,11.
C 0,13.
D 0,10.
- Câu 34 : Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 35 : Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y);HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A X, Z, T.
B X, Y, R, T.
C Z, R, T.
D X, Y, Z, T.
- Câu 36 : Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A HCl, NaOH.
B Cl2, NaOH.
C NaCl, Cu(OH)2.
D HCl, Al(OH)3.
- Câu 37 : Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 38 : Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
A 20,33%.
B 36,71%.
C 50,67%.
D 66,67%.
- Câu 39 : Cho m gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 8,9 gam muối của axit hữu cơ. Mặt khác cũng m gam axit hữu cơ X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 19,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
A HCºC-COOH.
B (COOH)2.
C HCOOH.
D CH3COOH.
- Câu 40 : Dự án luyện nhôm Đắk Nông là dự án luyện nhôm đầu tiên của Việt Nam và do một doanh nghiệp tư nhân trong nước trực tiếp đầu tư nên có vai trò rất quan trọng không chỉ với sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Đắk Nông, mà còn với cả nước nói chung. Hãy cho biết nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là nguyên liệu nào sau đây
A quặng manhetit.
B quặng pirit.
C quặng đôlômit.
D quặng boxit.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4