Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2015 - Trường...
- Câu 1 : Hợp chất Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng có mùi hương đặc trưng. Là hương liệu quí dùng trong công nghiệp hương liệu và dược phẩm giúp làm đẹp da, tạo mùi hương đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Khi phân tích định lượng Geraniol thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất là % C = 77,92%; % H = 11,69%; còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Vậy công thức phân tử của Geraniol là
A C10H20O
B C10H18O
C C20H30O
D C20H28O
- Câu 2 : Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A CH3COOH
B HCOOH
C C2H3COOH
D C2H5COOH
- Câu 3 : Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, vị trí M trong bảng HTTH là
A chu kì 3, nhóm IA.
B chu kì 2, nhóm VIA.
C chu kì 3, nhóm IIA.
D chu kì 2, nhóm VIIIA
- Câu 4 : Các chất trong dãy chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng tráng gương
A Axit fomic; metyl fomat; benzanđehit
B saccarozơ; anđehit fomic; metyl fomat
C Metanol; metyl fomat; glucozơ
D Đimetyl xeton; metanal; matozơ
- Câu 5 : Cho phản ứng : Br2 + HCOOH 2HBr + CO2 Nồng độ ban đầu của Brom là a (M). Sau 50(s), nồng độ Brom còn lại là 0,01M. Tốc độ phản ứng trên tính theo Brom là 4.10-5 (mol/l.s). Giá trị a là
A 0,012
B 0,018
C 0,018
D 0,014
- Câu 6 : Trong các phát biểu sau :(1) Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại kiềm.(2) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.(4) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuông hay bó bột…(5) Để điều chế kim loại Al có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hay AlCl3.(6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.Số phát biểu đúng là
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 7 : Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1: 2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chất rắn B và 8,96 lit khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là :
A 2,7 và 13,5
B 1,35 và 12
C 5,4 và 15,4
D 5,4 và 14,5
- Câu 8 : Chùa Shwedagon, còn gọi là chùa Vàng ở Myanmar cao chừng 100m, đường kính khoảng 240m. Bao bọc ngôi bảo tháp của chùa này là 60 tấn vàng lá cùng với vô số kim cương và hồng ngọc dùng để trang trí... tạo nên sự lung linh, huyền ảo. Yếu tố này tạo nên là do tính ánh kim của vàng. Nguyên nhân của tính chất này là
A vàng có nguyên tử khối lớn
B các ion kim loại vàng có thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được
C các electron tự do trong mạng tinh thể vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được
D nguyên tử vàng có cấu trúc đặc khít nên vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được
- Câu 9 : Cho các chất sau: propin, vinyl axetilen, glucozơ, saccarozơ, axit fomic, axit oxalic, andehit axetic. Số chất khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 là
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 10 : Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân nhất ?
A LiCl
B NaNO3
C KHCO3
D KBr
- Câu 11 : Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl-; còn lại là ion NH4+. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc, tổng khối lượng hai dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam ? (giả sử hơi nước bay hơi không đáng kể).
A 6,761 gam
B 4,925 gam
C 6,825 gam
D 12,474 gam
- Câu 12 : Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực ?
A NaF
B Cl2
C CH4
D CO2
- Câu 13 : Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau :
A Glucozơ và fructozơ đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
B Glucozơ và fructozơ là hai dạng thù hình của cùng một chất.
C Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
D Glucozơ và fructozơ đều tạo được dung dịch xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A 0,6
B 0,2
C 0,8
D 0,3
- Câu 15 : Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 20A cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần dùng vừa đủ 800ml NaOH 1M. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 và thời gian điện phân là
A 0,8M; 3860 giây
B 1,6M; 3860 giây
C 3,2M; 360 giây
D 0,4M; 380 giây
- Câu 16 : Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất (không kể đồng phân hình học). Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ?
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 17 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a (gam) muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b (gam) muối. Biểu thức liên hệ a, b, m là
A 9m = 20a – 11b
B 3m = 22b – 19a
C 8m = 19a – 11b
D m = 11b – 10a
- Câu 18 : Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2− như sau : Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam).Dựa vào đồ thị, giá trị của a là
A 0,78.
B 0,936
C 1,95
D 0,468.
- Câu 19 : X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là
A 22,75
B 21,20
C 19,9
D 20,35
- Câu 20 : X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm X và O2 dư ở 1500C, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 1500C, áp suất bình vẫn là 2 atm. Người ta trộn 9,6 gam X với 0,6 gam H2 rồi cho qua bình Ni nung nóng (H=100%) thì thu được hỗn hợp Y. Khối lượng mol trung bình của Y là:
A 30
B 46,5
C 48,5
D 42,5
- Câu 21 : Cho các chất sau: axit glutamic; valin; lysin; alanin; trimetylamin; anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A 2, 1, 3.
B 1, 2, 3.
C 3, 1, 2
D 1, 1, 4.
- Câu 22 : Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m (gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A 79,8 g
B 66,5 g
C 91,8 g
D 86,5 g
- Câu 23 : : Phát biểu nào sau đây đúng [1]. Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH vì nhân benzen hút e của nhóm -OH, làm cho liên kết này phân cực mạnh. Hidro trở nên linh động hơn. [2]. Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH được minh hoạ bằng phản ứng của phenol tác dụng với dung dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng. [3]. Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3, vì khi sục khí CO2 vào dung dịch C6H5ONa ta sẽ thu được C6H5OH kết tủa. [4]. Phenol trong nước cho môi trường axit, làm quì tím hoá đỏ.
A 2, 3.
B 1, 2.
C 3, 4.
D 1, 2, 3.
- Câu 24 : Cho dãy chuyển hóa sau : A5 có công thức là
A HCOO-C6H4-CH2COOH
B HO-C6H4-CH2OCOH
C HCOO-C6H4-CH2OH
D HO-C6H4-CH2COOH
- Câu 25 : Muối Fe2+làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4— theo thứ tự mạnh dần
A I2 < Fe3+< MnO4—
B MnO4— < Fe3+ < I2
C Fe3+ < I2 < MnO4—
D I2 < MnO4— < Fe3+
- Câu 26 : Khi nhiệt phân: NH4NO3, NH4NO2, NH4HCO3, CaCO3, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hoá - khử là
A 4
B 5
C 3
D 6
- Câu 27 : Cho các nhận định sau :(1) saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng thủy phân.(2) Không thể dùng Cu(OH)2 để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau : glyxerol, glucozơ, etanal.(3) axit axetic phản ứng được với dung dịch natri phenolat và dung dịch natri etylat.(4) Protein là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp(5) Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic (6) Để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin người ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch kiềm loãng rồi sau đó rửa lại bằng nước sạch.Số nhận định sai là
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 28 : Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch : glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng ?
A Cu(OH)2
B AgNO3/NH3
C HNO3
D NaOH
- Câu 29 : Cho sơ đồ phản ứng: Z (là hợp chất của crom)Chất Z trong sơ đồ trên là
A Na2Cr2O7
B Na2CrO4
C H2CrO4
D Na2CrO2
- Câu 30 : Cho phản ứng: 4H2 (khí) + Fe3O4 (rắn) 3Fe (rắn) + 4H2O (hơi)Trong các biện pháp sau: (1) tăng áp suất, (2) thêm Fe3O4 vào hệ, (3) nghiền nhỏ Fe3O4, (4) thêm H2 vào hệ . Có bao nhiêu biện pháp làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 31 : X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:
A 25,75
B 22,89
C 24,52
D 23,95
- Câu 32 : Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X (được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z) bằng dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể điều chế được :
A CH3Cl, C2H4, CH2=CH-CH=CH2
B CO2, C2H4, CH3CHO
C CH3COOH, C2H4, CH3CHO
D HCHO, CH3Cl , CH3COOH
- Câu 33 : Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A CH3COOC2H5
B C2H3COOC2H5
C C2H5COOCH3
D C2H5COOC2H5
- Câu 34 : Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức thu được hỗn hợp X gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư, nước. Ngưng tụ toàn bộ hỗn hợp X rồi chia làm hai phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A 50,00 %
B 31,25%
C 62,50%
D 40,00%
- Câu 35 : Chất nào sau đây không phản ứng trong dung dịch kiềm khi đun nóng ?
A axit fomic
B metyl axetat
C gly-ala
D saccarozơ
- Câu 36 : Cho các phát biểu sau:(1) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol. (2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.(3) Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng (như tristearin...), hoặc rắn (như triolein...). (4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức, có mạch dài và không phân nhánh.Số phát biểu đúng là:
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 37 : Trong danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm. Bộ y tế qui định có 5 chất ngọt nhân tạo được dùng trong chế biến lương thực, thực phẩm, nhưng có qui định liều lượng sử dụng an toàn. Thí dụ chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0 -15 mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Như vậy, một người nặng 60 kg, trong một ngày có thể dùng lượng chất này tối đa là
A 12 mg
B 10 mg
C 1500 mg
D 900 mg
- Câu 38 : Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A 54,96
B 51,72
C 42,12
D 48,48
- Câu 39 : : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm rắn gồm:
A KNO2, CuO, FeO và Ag
B KNO2, CuO, FeO và Ag2O
C KNO2, CuO, Fe2O3 và Ag
D K2O, CuO, Fe2O3 và Ag.
- Câu 40 : Sự so sánh nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính axit
A C6H5OH < p-CH3 - C6H4 - OH< p-O2N-C6H4 - OH< CH3COOH
B C6H5OH < p- CH3 - C6H4 - OH < CH3COOH < p-O2N - C6H4 - OH
C p-CH3-C6H4OH < C6H5OH < p-O2N-C6H4OH< CH3COOH
D p-CH3-C6H4OH < C6H5OH < CH3COOH < p-O2N - C6H4 - OH
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4