Đề thi giữa HK1 môn Toán Hình 10 năm 2020 Trường T...
- Câu 1 : Cho ngũ giác đều ABCDE, tâm O. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Có 5 vectơ mà điểm đầu là O, điểm cuối là các định của ngũ giác.
B. Có 5 vectơ gốc O có độ dài bằng nhau.
C. Có 4 vectơ mà điểm đầu là A, điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác.
D. Các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau.
- Câu 2 : Cho tam giác ABC. Vectơ \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} \) có giá chứa đường thẳng nào sau đây?
A. Tia phân giác của góc A;
B. Đường cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABC;
C. Đường trung tuyến qua A của tam giác ABC;
D. Đường thẳng BC.
- Câu 3 : Cho hình vuông ABCD cạnh a, \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AD} } \right|\) bằng bao nhiêu?
A. 2a
B. 0
C. \(a\sqrt2\)
D. \(2a\sqrt2\)
- Câu 4 : Cho ba điểm A, B, C phân biệt sao cho \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \). Biết rằng B nằm giữa A và C. Giá trị k thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. k < 0
B. k = 1
C. 0 < k < 1
D. k > 1
- Câu 5 : Cho tam giác ABC và điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \). Tìm vị trí của M.
A. Trọng tâm tam giác ABC
B. Trung điểm của AB
C. Đỉnh thứ tư của hình bình hành ACBM
D. Trung điểm của CI (I là trung điểm của AB)
- Câu 6 : Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right|\).
A. Đường trung trực của BC
B. Đường tròn tâm I, bán kính R = 2AB với I nằm trên cạnh AB sao cho IA = 2IB
C. Đường trung trực của EF với E, F lần lượt là trung điểm của AB và BC
D. Đường tròn tâm I, bán kính R = 2AC với I nằm trên cạnh AB sao cho IA = 2IB
- Câu 7 : Cho ba điểm M(2; 2), N( - 4; - 4), P(5; 5). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. M nằm giữa N và P
B. N nằm giữa M và P
C. P nằm giữa M và N
D. M, N, P không thẳng hàng
- Câu 8 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(3; 1); B(2; 2); C(1; 16); D(1; –6). Hỏi G(2; –1) là trọng tâm của tam giác nào trong các tam giác sau đây?
A. Tam giác ABD
B. Tam giác ABC
C. Tam giác ACD
D. Tam giác BCD
- Câu 9 : Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC. Khi đó ABCD là hình bình hành nếu có đẳng thức nào dưới đây?
A. \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AB} \)
B. \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {DC} \)
C. \(\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} \)
D. \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {DC} \)
- Câu 10 : Cho hình bình hành ABCD. Tìm tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn đẳng thức \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MD} \).
A. tập rỗng
B. một đường tròn
C. một đường thẳng
D. một đoạn thẳng
- Câu 11 : Cho tam giác ABC với AB = c, BC = a, CA = b. Gọi CM là đường phân giác trong của góc C (M∈AB). Biểu thị nào sau đây là đúng?
A. \(\overrightarrow {MA} = \frac{b}{a}\overrightarrow {MB} \)
B. \(\overrightarrow {MA} = - \frac{b}{a}\overrightarrow {MB} \)
C. \(\overrightarrow {MA} = \frac{c}{a}\overrightarrow {MB} \)
D. \(\overrightarrow {MA} =- \frac{c}{a}\overrightarrow {MB} \)
- Câu 12 : Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Tính \(\left| {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} } \right|\)?
A. \(\left| {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} } \right|=a\)
B. \(\left| {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} } \right|=a\sqrt2\)
C. \(\left| {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} } \right|=\frac{a}2\)
D. \(\left| {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} } \right|=\frac{a\sqrt2}2\)
- Câu 13 : Cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;1} \right),\overrightarrow b = \left( {3;4} \right),\overrightarrow c = \left( {7;2} \right)\). Giá trị của k, h bằng bao nhiêu để \(\overrightarrow c = k.\overrightarrow a + h.\overrightarrow b \)?
A. k = 2,5 và h = -1,3
B. k = 4,6 và h = -5,1
C. k = 4,4 và h = -0.6
D. k = 3,4 và h = -0,2
- Câu 14 : Cho các vectơ \(\overrightarrow a = ( - 1;2),\overrightarrow b = (3;5)\). Tìm các số thực x, y sao cho \(x\overrightarrow a + y\overrightarrow b = \overrightarrow 0 \)
A. x = 0, y = 1
B. x = 0, y = 0
C. x = 1, y = 0
D. x = 1, y = 1
- Câu 15 : M là điểm trên nửa đường trong lượng giác sao cho góc xOM = α. Tìm tọa độ của điểm M.
A. (sin α; cos α)
B. (cos α; sin α)
C. (- sin α; - cos α)
D. (- cos α; - sin α)
- Câu 16 : Tính giá trị biểu thức P = sin30°cos15° + sin150°cos165°.
A. \(P=-\frac{3}{4}\)
B. P = 0
C. P = 0,5
D. P = 1
- Câu 17 : Cho biết \(\sin \frac{\alpha }{3} = \frac{3}{5}\). Giá trị của \(P = 3{\sin ^2}\frac{\alpha }{3} + 5{\cos ^2}\frac{\alpha }{3}\) bằng bao nhiêu?
A. \(P=\frac{105}{25}\)
B. \(P=\frac{107}{25}\)
C. \(P=\frac{109}{25}\)
D. \(P=\frac{111}{25}\)
- Câu 18 : Cho tam giác đều ABC có đường cao AH. Tính \(\left( {\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BA} } \right)\)
A. 30o
B. 60o
C. 120o
D. 150o
- Câu 19 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2; 1), B(3; -2), C(5; 7). Tính giá trị của \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) .
A. 15
B. -15
C. 21
D. -21
- Câu 20 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 1), B(4; 13), C(5; 0). Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.
A. (2; 2)
B. (1; 1)
C. (-2; -2)
D. (-1; -1)
- Câu 21 : Cho hình vuông ABCD cạnh a. Giá trị của \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) bằng bao nhiêu?
A. a2
B. \(\frac{a^2}{2}\)
C. \(-\frac{a^2}{2}\)
D. \(\frac{\sqrt3a^2}{2}\)
- Câu 22 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow a = (1; - 3),\overrightarrow b = (6,x)\). Hai vectơ đó vuông góc với nhau khi và chỉ khi giá trị x bằng bao nhiêu?
A. -2
B. 2
C. -3
D. 3
- Câu 23 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ \(\overrightarrow a = (4;3),\overrightarrow b = (1;7)\). Tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \).
A. 90o
B. 60o
C. 30o
D. 45o
- Câu 24 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 4); B(3; 2); C(5; 4). Tính chu vi P của tam giác đã cho.
A. \(4 + 2\sqrt 2 \)
B. \(4 + 4\sqrt 2 \)
C. \(8 + 8\sqrt 2 \)
D. \(2 + 2\sqrt 2 \)
- Câu 25 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(-1, 1); B (1; 3) và C(1; -1). Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Tam giác ABC đều.
B. Tam giác ABC có ba góc đều nhọn.
C. Tam giác ABC cân tại B.
D. Tam giác ABC vuông cân tại A.
- Câu 26 : Cho tam giác ABC có a = 6 cm, b = 7 cm, c = 10 cm. Tam giác ABC là tam giác gì?
A. Tam giác nhọn
B. Tam giác tù
C. Tam giác vuông
D. Tam giác đều
- Câu 27 : Cho tam giác ABC có a = 4, b = 6, mc=4. Giá trị của c bằng bao nhiêu?
A. \(2\sqrt{10}\)
B. \(\sqrt{10}\)
C. \(3\sqrt{10}\)
D. \(\frac{\sqrt{10}}2\)
- Câu 28 : Cho tam giác ABC có a = BC, b = CA, c = AB, a + b = 2c. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. sin B + sin C = 2 sin A
B. sin C + sin A = 2 sin B
C. sin A + sin B = 2 sin C
D. sin A + sin B = sin C
- Câu 29 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(-3; 0); B(3; 0) và C(2; 6). Gọi H(a; b) là tọa độ trực tâm của tam giác đã cho. Tính a + 6b
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề