30 bài tập về liên kết cộng hóa trị có lời giải (p...
- Câu 1 : Định nghĩa nào sau đây đúng với liên kết kết cộng hóa trị?
A Là liên kết giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron
B Là liên kết giữa hai ion
C Là liên kết giữa hai phân tử mang điện trái dấu
D Là liên kết giữa hai nguyên tử dùng chung đôi điện tử chưa tham gia liên kết
- Câu 2 : Hãy cho biết những phân tử nào sau đây có sự phân cực trong liên kết?
A O2, N2, H2
B HBr, NH3, HCl
C F2, HF, Cl2
D I2, Br2, HI
- Câu 3 : Liên kết trong phân tử nào dưới đây không phải là liên kết cộng hóa trị?
A Na2O
B As2O3
C Cl2O5
D Br2O7
- Câu 4 : Hoàn thành nội dung sau: “ Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng…….của nguyên tử nguyê tố đó trong phân tử”
A Số electron hóa trị
B Số electron độc thân
C Số electron tham gia liên kết
D Số obitan hóa trị
- Câu 5 : Cho các liên kết sau: H−O, N−H, N−F, N−O. Liên kết nào là liên kết phân cực mạnh nhất
A H−O
B N−H
C N−F
D N−O
- Câu 6 : Cho các hợp chất sau: MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hai hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị?
A MgCl2 và Na2O
B Na2O và NCl3
C NCl3và HCl
D HCl và KCl
- Câu 7 : Xung quanh nguyên tử Bo ( Z = 5) trong phân tử BF3 có bao nhiêu electron?
A 3
B 5
C 6
D 8
- Câu 8 : Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết CHT?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết:
A cộng hóa trị không phân cực
B hiđro
C cộng hóa trị phân cực
D ion
- Câu 10 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl
A Các nguyên tử Hiđro và Clo liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị đơn
B Các electron liên kết bị hút lệch về một phía
C Cặp electron chung của hiđro và clo nằm giữa 2 nguyên tử
D Phân tử HCl là phân tử phân cực
- Câu 11 : Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh?
A H2
B CH4
C O2
D HCl
- Câu 12 : Liên kết cộng hóa trị là:
A Liên kết giữa các phi kim với nhau
B Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử
C Liên kết được hình thành do sựu dùng chung electron của 2 nguyên tử
D Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung
- Câu 13 : Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s2p63s23p3. Công thức phân tử hợp chất khí của X với hiđro là:
A H2S
B HCl
C NH3
D PH3
- Câu 14 : Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A giữa các phi kim với nhau.
B được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
C trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một nguyên tử.
D được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- Câu 15 : Trong số các chất sau: HF, CaO, CH4, N2, Số lượng các chất có liên kết cộng hóa trị và liên kết ion lần lượt là
A 2 và 2.
B 3 và 1.
C 2 và 1.
D 1 và 3.
- Câu 16 : Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung...
A ở giữa hai nguyên tử.
B lệch về một phía của một nguyên tử.
C chuyển hẳn về một nguyên tử.
D nhường hẳn về một nguyên tử.
- Câu 17 : Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A cộng hóa trị không cực.
B ion.
C cộng hóa trị có cực.
D cho nhận.
- Câu 18 : Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
A Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
B Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
C Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
D Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
- Câu 19 : Kiểu liên kết tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
A liên kết cộng hóa trị.
B liên kết ion.
C liên kết hidro.
D liên kết kim loại.
- Câu 20 : Trong phân tử N2, số cặp electron dùng chung là (cho 7N)
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 21 : Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hoá trị. Liên kết cộng hoá trị là liên kết:
A Giữa hai phi kim với nhau.
B Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.
C Trong đó có cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
D Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
- Câu 22 : Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
A H2S
B Al2S3
C O2
D SO2
- Câu 23 : Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A giữa các phi kim với nhau.
B trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
- Câu 24 : Chọn phát biểu sai trong các câu sau.
A Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa những nguyên tố có tính chất gần giống nhau.
B Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa những nguyên tử phi kim .
C Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tố có tính chất hoá học trái ngược nhau.
D Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa nguyên tố kim loại điển hình và phi kim điển hình.
- Câu 25 : Tuỳ thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử mà liên kết được gọi là
A liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết không phân cực.
B liên kết đơn giản, liên kết phức tạp.
C liên kết ba, liên kết đơn, liên kết đôi.
D liên kết σ, liên kết π.
- Câu 26 : Liên kết hóa học trong phân tử F2, Cl2, O2 đều là:
A Liên kết ion.
B Liên kết cộng hóa trị có cực.
C Liên kết cộng hóa trị không cực.
D Liên kết đôi.
- Câu 27 : Cho các chất KCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết cộng hóa trị không cực là (độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16; O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,2; C: 2,55)
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao