40 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Lipit môn Hóa học...
- Câu 1 : Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?
A. tristearin
B. metyl axetat
C. metyl fomat
D. benzyl axetat
- Câu 2 : Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ?
A. triolein
B. tripanmitin
C. tristearin
D. trilinolein
- Câu 3 : Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. H2 (có xúc tác)
B. dung dịch Br2
C. dung dịch NaOH
D. Cu(OH)2
- Câu 4 : Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,18.
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.
B. 52,6.
C. 53,2.
D. 42,6.
- Câu 7 : Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
- Câu 8 : Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
A. C4H9OH
B. C3H7COOH
C. CH3COOC2H5
D. C6H5OH
- Câu 9 : Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ?
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH2CH=CH2
- Câu 10 : Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi I hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là
A. etyi axetat.
B. etylen glicol oxalat.
C. vinyl axetat.
D. isopropyl propionat.
- Câu 11 : Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol ?
A. CH2(COOC2H5)2
B. (C2H5COO)2C2H4
C. CH3COOC2H4OOCH
D. CH3OOC-COOC2H5
- Câu 12 : Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả năng phản ứng với Na, NaOH và Na2CO3. Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X và Y lần
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3
B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH.
D. CH3-COOH H-COO-CH3
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
- Câu 14 : Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam một lipit cần dùng 90ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng của lipit là:
A. 210
B. 150
C. 187
D. 200
- Câu 15 : Khi trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. tính chỉ số axit chủa chất béo đó.
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
- Câu 16 : Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M. Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo có Y chỉ số axit bằng 7.
A. 5 và 14mg KOH
B. 4 và 26mg KOH
C. 3 và 56mg KOH
D. 6 và 28mg KOH
- Câu 17 : Chỉ số iot của triolein có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 26,0
B. 86,2
C. 82,3
D. 102,0
- Câu 18 : Để xà phòng hóa 63 mg chất béo trung tính cần 10,08 mg NaOH. Xác định chỉ số xà phòng của chất béo đem dùng.
A. 112
B. 124
C. 224
D. 214
- Câu 19 : Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearate.
A. 702,63g
B. 789,47g
C. 704,84g
D. 805,46g
- Câu 20 : Một loại mỡ chứa 50% olein (glixerol trioleat) 30% panmitin (glixerol tripanmitat) và 20% stearin (glixerol tristearat). Viết phương trình phản ứng điều chế xà phòng từ loại mỡ trên. Tính khối lượng xà phòng và khối lượng glixerol thu được từ 100kg mỡ đó. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 102,3 g và 23,4g
B. 213g và 11g
C. 103,2g và 10,7g
D. 224g và 32g
- Câu 21 : Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.
A. 1,428
B. 1,028
C. 1,513
D. 1,628
- Câu 22 : Giả sử một chất béo có công thức: Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 19,37 kg chất béo
B. 21,5 kg
C. 25,8 kg
D. Một trị số khác
- Câu 23 : Câu nào sau đây đúng?Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy:
A. Khác nhau hoàn toàn
B. Giống nhau hoàn toàn
C. Chỉ giống nhau về tính chất hoá học.
D. Đều là lipit.
- Câu 24 : Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 3,28 gam
B. 10,40 gam
C. 8,56 gam
D. 8,20 gam
- Câu 25 : Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 50,0%
B. 75,0%
C. 62,5%
D. 55,0%
- Câu 26 : Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật
C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trone thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
- Câu 27 : Khi thuỷ phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần và glixerol. Trong phân tử X có
A. 3 gốc C17H35COO.
B. 2 gốc C15H31COO.
C. 2 gốc C17H35COO.
D. 3 gốc C15H31COO.
- Câu 28 : Hãy chọn nhận định đúng:
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung của dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
- Câu 29 : Xà phòng và chất giặt rửa có điểm chung là
A. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.
B. các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hoá chất béo.
C. sản phẩm của công nghệ hoá dầu.
D. có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.
- Câu 30 : Trong thành phần của xà phòng và của chất giặt rửa thường có một số este. Vai trò của các este này là
A. làm tăng khả năng giặt rửa
B. tạo hương thơm mát, dễ chịu
C. tạo màu sắc hấp dẫn.
D. làm giảm giá thành của xà phòng và chất giặt rửa.
- Câu 31 : Có các nhận định sau:1. Chất béo là những este.
A. 1, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 4, 5.
- Câu 32 : Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. Vì gây hại cho da tay.
C. Vì gây ô nhiễm môi trường.
D. Cả A, B, C.
- Câu 33 : Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác củacác enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành
A. axit béo và glixerol
B. axit cacboxylic và glixerol
C. CO2 và H2O
D. NH3, CO2, H2O
- Câu 34 : Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được
A. glixerol và axit béo
B. glixerol và muối natri của axit béo
C. glixerol và axit cacboxylic
D. glixerol và muối natri của axit cacboxylic
- Câu 35 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein