Đề thi HK2 môn Hóa lớp 10 năm 2019 - Trường THPT L...
- Câu 1 : Cho phản ứng: Cr2O3 + KNO3 + KOH → K2CrO4 + KNO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hóa trong phản ứng trên sau khi cân bằng với bộ hệ số nguyên tối giản nhất là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 2
- Câu 2 : Người ta tiến hành thí nghiệm điều chế và nghiên cứu tính tẩy màu của khí clo ẩm theo hình vẽ sau:
A. dung dịch H2SO4 đặc, giấy màu tẩm ướt, KClO3.
B. dung dịch HCl đặc, giấy quỳ khô, MnO2.
C. dung dịch HCl đặc, giấy quỳ ẩm, KClO3.
D. dung dịch HCl đặc, giấy quỳ khô, KMnO4.
- Câu 3 : Cho m gam kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 22,4%.
B. 26,0.
C. 44,8%.
D. 52,0%.
- Câu 4 : Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng một loại muối clorua?
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Mg.
- Câu 5 : Trong tự nhiên kali có hai đồng vị 39K và 41K. Thành phần phần trăm về khối lượng của 39K có trong KClO4 là (Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13)
A. 23,6%.
B. 26,3%.
C. 28,5%.
D. 25,8%.
- Câu 6 : Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ thường thu được dung dịch chứa các chất
A. NaCl, NaClO3, Cl2.
B. NaCl, NaClO, NaOH.
C. NaCl, NaClO3, NaOH.
D. NaCl, NaClO.
- Câu 7 : 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A và B (ở hai chu kì liên tiếp trong BTH; MA < MB) vào nước thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp là (biết số hiệu nguyên tử các kim loại kiềm tăng theo thứ tự Li, Na, K, Rb, Cs)
A. 58,83.
B. 41,17.
C. 45,88.
D. 54,12.
- Câu 8 : Đốt 28,0 gam bột sắt ngoài không khí thu được m gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3). Cho X và dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,5.
B. 1,6.
C. 1,1.
D. 1,4.
- Câu 9 : Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23%.
B. 30,77%.
C. 34,62%.
D. 65,38%.
- Câu 10 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(3) Cho nước gia - ven vào dung dịch HCl dư.
(4) Cho Fe vào dung dịch HCl dư.
(5) Trộn bột Al với bột I2, nhỏ thêm vài giọt nước.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 11 : Cho 0,84 lít (đktc) hiđro clorua qua 50ml dung dịch AgNO3 8,5% (d=1,1g/ml). C% của HNO3 trong dung dịch thu được là
A. 3,1%.
B. 4,19%.
C. 3,30%.
D. 3%.
- Câu 12 : Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau đây: AgNO3, CaCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: Y tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là:
A. AgNO3, Na2CO3, HI, CaCl2.
B. CaCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, CaCl2.
D. CaCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.
- Câu 13 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 6,5.
B. 7,8.
C. 9,75.
D. 8,75.
- Câu 14 : Cho 3,23 gam hỗn hợp muối NaX, NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp, MX < MY) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63 gam hỗn hợp kết tủa. Thành phần % khối lượng NaY trong hỗn hợp ban đầu là
A. 64,40%.
B. 63,78%.
C. 50,00%.
D. 36,22%.
- Câu 15 : Hỗn hợp A gồm Mg, Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl xM.
TN1: Cho 20,2 gam A vào 2 lit dung dịch B thu được 8,96 lit H2.
TN2: Cho 20,2 gam A vào 3 lit dung dịch B thu được 11,2 lit H2.
Giá trị của x làA. 0,5.
B. 1,0.
C. 0,4.
D. 0,8.
- Câu 16 : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 , Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22%.
B. 16%.
C. 45%.
D. 50%.
- Câu 17 : Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với O2 dư, thu được 22,3 gam hỗm hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6.
B. 22,4.
C. 8,96.
D. 11,2.
- Câu 18 : Hòa tan hoàn toàn 7,028 gam hỗn hợp rắn X gồm: Zn, Fe3O4, ZnO (số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y và 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38 gam rắn. Giá trị của V là
A. 0,267.
B. 0,257.
C. 0,266.
D. 0,256.
- Câu 19 : Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 44,8.
B. 33,6.
C. 22,4.
D. 11,2.
- Câu 20 : Cho 15,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Mặt khác lấy 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với HNO3 thu được 2,912 lít NO duy nhất ở đktc. Số mol Al trong 1,0 mol hỗn hợp X là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 0,25.
D. 0,3.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao