Bài tập Liên kết hóa học cơ bản lớp 10 có lời giải...
- Câu 1 : Trong ion Na+:
A. số electron nhiều hơn số proton.
B. số proton nhiều hơn số electron.
C. số electron bằng số proton.
D. số electron bằng hai lần số proton.
- Câu 2 : Liên kết ion là liên kết được tạo thành do
A. cặp electron chung giữa 2 nguyên tử kim loại.
B. cặp electron chung giữa 1 nguyên tử kim loại và 1 nguyên tử phi kim.
C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu .
D. cặp electron chung giữa 2 nguyên tử phi kim.
- Câu 3 : Một nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử X thành:
A. cation X2+
B. anion X2-
C. anion X2+
D. anion X6-
- Câu 4 : Cho phân tử CaCl2, hóa trị của Ca trong phân tử đó là?
A. Điện hóa trị 2+
B. Cộng hóa trị 2
C. Điện hóa trị 2-
D. Điện hóa trị +2
- Câu 5 : Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 17. Khi tạo đơn chất, X sẽ
A. nhận 1 electron tạo ion có điện tích -1.
B. góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron.
C. mất 1 electron tạo ion có điện tích 1-.
D. nhận 1 cặp electron tạo thành 1 liên kết cho – nhận.
- Câu 6 : Liên kết ion thường được tạo thành giữa hai nguyên tử?
A. Kim loại và phi kim.
B. Kim loại điển hình và phi kim.
C. Kim loại và phi kim điển hình.
D. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
- Câu 7 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi X và Y có dạng
A. X2Y3.
B. X3Y2.
C. X5Y2.
D. X2Y2.
- Câu 8 : Với phân tử NH3 phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết trong phân tử là liên kết ion.
C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
D. Liên kết trong phân tử là liên kết cho – nhận.
- Câu 9 : Với phân tử CO2 phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Liên kết trong phân tử là liên kết hiđro.
B. Liên kết trong phân tử là liên kết cho nhận.
C. Liên kết trong phân tử là liên kết ion.
D. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị.
- Câu 10 : Dãy phân tử nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không phân cực?
A. N2, Cl2, HCl, H2, F2.
B. N2, Cl2, HI, H2, F2.
C. N2, Cl2, H2O, H2, F2.
D. N2, Cl2, I2, H2, F2.
- Câu 11 : Những câu sau đây, câu nào sai ?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
B. Có ba loại liên kết hoá học là liên kết ion, liên kết cộng hoá trị và liên kết kim loại
C. Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn
D. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số electron bằng nhau
- Câu 12 : Trong các ion sau : Fe3+, Na+, Ba2+, S2-, Pb2+, Cr3+, Ni2+, Zn2+, Ca2+, Cl-, H+ có bao nhiêu ion không có cấu hình electron giống khí trơ :
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
- Câu 13 : Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là 19 và 16. Hợp chất tạo thành từ X và Y là ?
A. X2Y.
B. XY.
C. XY2.
D. X2Y3.
- Câu 14 : Tổng số elecron trong ion NO3- là
A. 3
B. 24
C. 31
D. 32
- Câu 15 : Dãy hợp chất nào thuộc loại hợp chất ion (liên kết ion)?
A. Na2S, LiCl, NaH, MgO.
B. HCl, Na2S, LiCl, NaH.
C. HF, Na2S, LiCl, MgO.
D. Na2S, LiCl, MgO, PCl5.
- Câu 16 : Cho các chất sau : NH3, HCl, SO3, N2. Chúng đều có kiểu liên kết hoá học nào sau đây ?
A. liên kết cộng hoá trị.
B. liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. liên kết cộng hoá trị không phân cực.
D. liên kết cho nhận.
- Câu 17 : Cho dãy oxit : Na2O, CaO, SiO2, P2O5, SO3. Các chất có liên kết cộng hóa trị là
A. Na2O, CaO, SiO2.
B. P2O5, SO3, CaO.
C. CaO, SiO2, P2O5.
D. SiO2, P2O5, SO3.
- Câu 18 : Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử có liên kết cộng hóa trị là?
A. N2 và HCl.
B. HCl và MgO.
C. HCl và NaCl.
D. NaCl và MgO.
- Câu 19 : Các chất mà phân tử không phân cực là?
A. HBr, CO2, CH4
B. Cl2, CO2, C2H2
C. NH3, Br2, C2H4
D. HCl, C2H2, Br2
- Câu 20 : Dãy các chất nào sau đây mà phân tử phân cực?
A. CO2, HF, NH3
B. HCl, H2O, SO2
C. NH3, CO2, SO2
D. Cl2, SO2, CH4
- Câu 21 : Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một ion là : 3s23p6. Số hiệu của nguyên tử có thể có của nguyên tố tạo nên ion đó là
A. 15, 16 hoặc 17.
B. 18, 19 hoặc 20.
C. 15, 16, 17, 19 hoặc 20.
D. 15, 16, 17, 18, 19 hoặc 20.
- Câu 22 : Nguyên tử X có 7 electron p. Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8 hạt. Số electron trong phân tử hợp chất tạo thành giữa X và Y là :
A. 30.
B. 76.
C. 34.
D. 64.
- Câu 23 : Dãy các chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử?
A. H2SO4, NH3, H2.
B. NH4Cl, CO2, H2S.
C. CaCl2, Cl2O, N2.
D. K2O, SO2, H2S.
- Câu 24 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron: 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết
A. Ion.
B. Cộng hoá trị không cực.
C. Cộng hoá trị có cực.
D. Kim loại.
- Câu 25 : Dãy các chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử ?
A. H2SO4, NH3, H2.
B. NH4Cl, CO2, H2S.
C. CaCl2, Cl2O, N2.
D. K2O, SO2, H2S.
- Câu 26 : Cho các nguyên tố X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 19 và 8. Công thức hợp chất được tạo ra giữa X và Y có dạng như thế nào, trong hợp chất đó, liên kết giữa X và Y là
A. X2Y, liên kết ion.
B. Y2X, liên kết ion.
C. Y2X, liên kết cộng hóa trị.
D. X2Y, liên kết cộng hóa trị.
- Câu 27 : Trong các phân tử: CO2, NH3, C2H2, SO2, H2O có bao nhiêu phân tử phân cực?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
- Câu 28 : Tổng số electron trong anion là 40. Công thức của anion là
A.
B. SiO32−.
C. BrO3−.
D. SO32−.
- Câu 29 : Dãy hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là?
A. H2SO4, PCl3, SO2Cl2, OF2, N2O4.
B. K3PO4, NO2, SO3, NH4Cl, HNO3.
C. (NH4)2SO4, PCl3, SO2Cl2, NO2, SO3.
D. SO2Cl2, OF2, N2O4, BaCl2, PCl3.
- Câu 30 : Cho các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là
A. LiCl.
B. CsCl.
C. KCl.
D. RbCl.
- Câu 31 : X và Y đều là hợp chất ion cấu tạo thành từ các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân tử X và Y lần lượt là 92 và 60. X và Y lần lượt là :
A. MgO; MgF2
B. MgF2 hoặc Na2O; MgO
C. Na2O; MgO hoặc MgF2
D. MgO; Na2O.
- Câu 32 : Số cặp electron dùng chung trong phân tử CO2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 33 : Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C2H6 là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
- Câu 34 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:
A. Cho nhận
B. Ion
C. Cộng hoá trị
D. Kim loại
- Câu 35 : Cho độ âm điện của các nguyên tố: O (3,44), Na (0,9), Mg (1,2), Cl (3,16). Trong các phân tử sau phân tử nào có độ phân cực lớn nhất ?
A. NaCl.
B. MgO.
C. MgCl2.
D. Cl2O
- Câu 36 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 11. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10-19C (cu-lông).
A. cho - nhận.
B. ion.
C. kim loại.
D. cộng hóa trị có cực.
- Câu 37 : Kết luận nào sau đây sai?
A. CO2 là phân tử phân cực
B. Liên kết trong phân tử CaF2 và Na2O là liên kết ion.
C. Trong phân tử Na2O, natri có điện hóa trị là 1+, oxi có điện hóa trị là 2-.
D. Liên kết trong phân tử: Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao