cấu tạo nguyên tử - cấu hình electron
-   Câu 1 :  Nhận định nào sau đây chính xác?  
A Phân lớp electron là tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.
B Phân lớp electron được kí hiệu bằng các chữ số: 1, 2, 3, 4, …
C Lớp electron là tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.
D Lớp electron có tên gọi là các chữ cái theo thứ tự K, L, M, N, ...
 -   Câu 2 :  Cấu hình electron của nguyên tố Na (Z = 11) là  
A 1s22s22p63s1.
B 1s22s22p7.
C 1s22p63s23p1.
D 1s21p62s22p1.
 -   Câu 3 :  Cấu hình electron của nguyên tố Cl (Z = 17) là  
A 1s22s22p63s33p4.
B 1s22s22p63s23p5.
C 1s22s22p63s53p2.
D 1s22s22p63s43p3.
 -   Câu 4 :  Cấu hình electron của nguyên tố Fe (Z = 26) là  
A 1s22s22p63s23p63d64s2.
B 1s22s22p63s23p63d8.
C 1s22s22p63s23p64s24p6.
D 1s22s22p63s23p63d54s24p1.
 -   Câu 5 :  Cấu hình electron của ion Mg2+ (Z = 12) là  
A 1s22s22p63s2.
B 1s22s22p6.
C 1s22s22p8.
D 1s22s22p63s23p2.
 -   Câu 6 :  Cấu hình electron của ion N3- (Z = 7) là  
A 1s22s22p3.
B 1s22s2.
C 1s22s5.
D 1s22s22p6.
 -   Câu 7 :  Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố có Z = 19, Z = 16 và Z = 18 lần lượt là:  
A 1, 4, 6.
B 1, 6, 8.
C 2, 6, 8.
D 2, 4, 6.
 -   Câu 8 :  Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?  
A 1.
B 2.
C 3.
D 11.
 -   Câu 9 :  Nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p5. Số đơn vị điện tích hạt nhân của T là  
A 15.
B 17.
C 7.
D 9.
 -   Câu 10 :  Số electron độc thân trong nguyên tố S (Z = 16) là  
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
 -   Câu 11 :  Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 17. Vậy X là  
A kim loại.
B phi kim.
C khí hiếm.
D không xác định.
 -   Câu 12 :  Cấu hình electron của ion Fe2+ (Z = 26) là  
A 1s22s22p63s23p63d44s2.
B 1s22s22p63s23p63d6.
C 1s22s22p63s23p63d54s1.
D 1s22s22p63s23p63d64s2.
 -   Câu 13 :  Cation M2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình e của nguyên tử M là  
A 1s22s22p6.
B 1s22s22p63s1.
C 1s22s22p63s2.
D 1s22s22p4.
 -   Câu 14 :  Ion A2+ có cấu hình e với phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A là  
A [Ar]3d94s2.
B [Ar]3d104s1.
C [Ar]3d94p2.
D [Ar]4s23d9.
 -   Câu 15 :  Ở trạng thái cơ bản, tổng số e trong các phân lớp s của một nguyên tử có số hiệu 13 là  
A 2.
B 4.
C 6.
D 7.
 -   Câu 16 :  Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử R có thể là  
A 3s2.
B 3p1.
C 3s1.
D A, B, C đều đúng.
 -   Câu 17 :  Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số electron lớp ngoài cùng của X là  
A 1.
B 2.
C 6.
D 7.
 -   Câu 18 :  Nguyên tử nguyên tố Y có số khối là 16. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Cấu hình electron của Y là  
A 1s22s22p4.
B 1s22s22p63s23p4.
C 1s22s22p6.
D 1s22s22p63s23p6.
 
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
 - - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
 - - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
 - - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
 - - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
 - - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
 - - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
 - - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
 - - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
 - - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao
 
