bài tập phản ứng oxi hóa ancol
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 9 gam C4H8(OH)2 cần V lít khí O2 ở đktc. Giá trị của V là
A 12,32 lít
B 13,22 lít
C 11,08lít
D 12,98 lít
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol CH3OH, 0,2 mol C2H5OH, 0,3 mol C3H7OH thu được sản phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A 98,7
B 97,6
C 100,6
D 87,6
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn ancol X no, đơn chức, mạch hở thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Ancol X là
A C2H5OH
B C5H11OH
C C4H9OH
D CH3OH
- Câu 4 : Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 ancol (rượu) A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O là:
A 0,903g
B 0,39g
C 0,94g
D 0,93g
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp 2 ancol A, B no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. 2 ancol là:
A CH3OH, C2H5OH
B C2H5OH, C3H7OH
C C3H7OH, C4H9OH
D CH3OH, C4H9OH
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức A thu được 8,8 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của A là:
A C2H5OH
B C3H7OH
C C4H9OH
D CH3OH
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đa chức mạch hở X thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2 . Công thức phân tử của X là:
A C2H6O2
B C4H10O
C C4H10O2
D C3H8O2
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol rượu X có 2 nhóm OH thu được 6,72 lít khí CO2 (ĐKTC) và 7,2 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A C2H6O2
B C3H8O2
C C4H10O2
D C5H12O2
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X 3 ancol no,hai chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lit khí CO2 (dktc) và 5,4g H2O.Giá trị của m là:
A 12,4
B 6,2
C 10,0
D 8,1
- Câu 10 : Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng cần V lít O2(đktc) thu được 6,16 gam CO2 và 3,24 gam H2O. V có giá trị bao nhiêu?
A 4,880
B 6,786
C 4,704
D 5,672
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa. Phần trăm số mol của 2 ancol lần lượt là
A 40%; 60%.
B 50%; 50%.
C 30%; 70%.
D 20%; 80%.
- Câu 12 : Cho m gam 1 ancol A no, đơn chức, qua bình đựng CuO(dư), nung nóng. Sau khí phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,16 gam. Hỗn hợp hơi X thu được có tỉ khối với H2 là 22,5. ancol A là
A C2H5OH
B C3H7OH
C C4H9OH
D CH3OH
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,048 lít CO2 và 6,66 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2. Biết tỉ khối hơi của mỗi
A CH4O, C2H6O
B C2H6O, C3H8O
C C2H6O2, C3H8O2
D C3H6O, C4H8O
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu được 95,76 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A 129,6.
B 87,808.
C 119,168.
D 112.
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai rượu no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 53,19 gam kết tủa trắng. Số nguyên tử cacbon của 2 ancol trong hỗn hợp X lần lượt là
A 4 và 5.
B 2 và 3.
C 1 và 2.
D 3 và 4.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam chất hữu cơ X thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,24M thu được 18 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 2,4 gam. Đun nóng Y thấy thu được thêm kết tủa. Công thức phân tử của X là
A C2H6O2.
B C3H8O3.
C C2H6O.
D C3H8O.
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức Y và Z hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp X thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Mặt khác, cho 12,2 gam hỗn hợp X vào bình đựng K (dư), kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình tăng 11,9 gam. Hai ancol trong hỗn hợp X có công thức là
A CH3OH và CH2=CHCH2OH.
B CH3CH2OH và CH2=C(CH3)-CH2OH.
C CH3OH và CH3(CH2)2OH.
D CH3OH và CH≡CCH2OH.
- Câu 18 : Khi đốt cháy đồng đẳng của ancol đơn chức thấy tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O tăng dần. Ancol trên thuộc dãy đồng đẳng của
A ancol không no
B ancol no.
C ancol thơm.
D không xác định được.
- Câu 19 : Ba ancol X, Y, Z đều bền và có khối lượng phân tử khác nhau. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O lần lượt là 3 : 4. Vậy CTPT ba ancol là
A C2H6O ; C3H8O ; C4H10O
B C3H8O ; C3H8O2 ; C3H8O3.
C C3H8O ; C4H10O ; C5H10O
D C3H6O ; C3H6O2 ; C3H6O3
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm butan, ancol etylic và etylen glicol, thu được 4,08 gam hỗn hợp gồm x mol CO2 và y mol H2O. Giá trị của x là
A 0,06
B 0,04
C 0,05
D 0,08
- Câu 21 : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, hai chức mạch hở) thu được V lít khí CO2 (dktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :
A m = 18a - V/22,4
B m = a - V/5,6
C m = 8a - V/2,24
D m = 34a - V/1,12
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và \(c = \frac{{a + b}}{{1,02}}\). X có cấu tạo thu gọn là
A C2H5OH
B C2H4(OH)2
C C3H5(OH)3
D C3H6(OH)2
- Câu 23 : Hỗn hợp R gồm hai ancol no, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau MY - MX = 16). Khi đốt cháy một lượng hỗn hợp R thu được CO2 và H2O có tỷ lệ tương tứng là 2 : 3. Phần trăm khối lượng của Y trong R là:
A 57,4%
B 29,63%
C 42,59%
D 34,78%
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm CH3OH; CH=CH-CH2OH; CH3CH2OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 25,4g X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là:
A 1,2
B 1
C 1,4
D 1,25
- Câu 25 : Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT là C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là
A 3.
B 5.
C 4.
D 2.
- Câu 26 : Ancol etylic tác dụng với CuO ở điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây?
A HCOOH.
B C2H4.
C HCHO.
D CH3CHO.
- Câu 27 : Cho 8,0 gam hơi ancol đơn chức X qua CuO (lấy dư) nung nóng thu được 11,2 gam hỗn hợp chất lỏng gồm ancol, anđehit và nước. Vậy hiệu suất của phản ứng oxi hoá ancol là
A 70%.
B 75%.
C 60%.
D 80%.
- Câu 28 : Dẫn 9,82 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn và ngưng tụ hơi nước thu được hỗn hợp gồm Y (chỉ chứa hợp chất hữu cơ). Tỉ khối của Y so với X là 0,949. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối bé hơn trong hỗn hợp X là
A 60,9%.
B 39,1%.
C 56,21%.
D 43,79%.
- Câu 29 : Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất là 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml và nước bằng 1g/ml. Nồng độ % của axit axetic trong dung dịch thu được là:
A 3,76%
B 2,51%
C 2,47%
D 7,99%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein