Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn vật lí năm 2020 - Đ...
- Câu 1 : Hạt nhân Côban \({}_{27}^{60}Co\) có
A \(27\) prôtôn và \(33\) nơtron.
B \(33\) prôtôn và \(27\) nơtron.
C \(60\) prôtôn và \(27\) nơtron.
D \(27\) prôtôn và \(60\) nơtron.
- Câu 2 : Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng
A giao thoa ánh sáng.
B nhiễu xạ ánh sáng.
C tán sắc ánh sáng.
D phản xạ ánh sáng.
- Câu 3 : Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài \({\rm{l}}\), hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
A \(\dfrac{{\rm{v}}}{{4{\rm{l}}}}\).
B \(\dfrac{{2{\rm{v}}}}{{\rm{l}}}\).
C \(\dfrac{{\rm{v}}}{{2{\rm{l}}}}\).
D \(\dfrac{{\rm{v}}}{{\rm{l}}}\).
- Câu 4 : Hai điện tích điểm \({q_1},{q_2}\) khi đặt gần nhau thì hút nhau. Kết luận nào sau đây đúng ?
A \({q_1}\) và \({q_2}\) đều là điện tích dương.
B \({q_1}\) và \({q_2}\) đều là điện tích âm.
C \({q_1}\) và \({q_2}\) cùng dấu.
D \({q_1}\) và \({q_2}\) trái dấu.
- Câu 5 : Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch có \(R,L,C\) mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( A \right)\). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A \(0,86\).
B \(1,00\).
C \(0,50\).
D \(0,71\).
- Câu 6 : Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Nếu tại điểm \(M\) trên màn quan sát là vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \({S_1},\,\,{S_2}\) đến M bằng
A chẵn lần nửa bước sóng.
B bán nguyên lần bước sóng.
C nguyên lần bước sóng.
D nguyên lần nửa bước sóng.
- Câu 7 : Đặt điện áp \(u = 200\cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm một biến trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{1}{\pi }\,\,H\). Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
A \(1\,\,A\).
B \(\sqrt 2 \,\,A\).
C \(2\,\,A\).
D \(\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\,\,A\).
- Câu 8 : Khung dây kim loại phẳng có diện tích \(S\), có \(N\) vòng dây, quay đều với tốc độ \(\omega \) quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ \(B\). Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây có độ lớn là
A \({E_0} = \omega NBS\).
B \({E_0} = \omega BS\).
C \({E_0} = NBS\).
D \({E_0} = BS\).
- Câu 9 : Chùm sắng đơn sắc màu đỏ và tím truyền trong chân không có cùng
A chu kỳ.
B bước sóng.
C tần số.
D tốc độ.
- Câu 10 : Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là \(1\,\,mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2\,\,m\). Trong hệ vân giao thoa trên màn quan sát, vân sáng bậc \(4\) cách vân trung tâm \(4,8\,\,mm\). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A \(0,7\,\,\mu m\).
B \(0,5\,\,\mu m\).
C \(0,6\,\,\mu m\).
D \(0,4\,\,\mu m\).
- Câu 11 : Trong dao động điều hòa, lực kéo về
A biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với li độ.
B biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với vận tốc.
C biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với gia tốc.
D biến thiên tuần hoàn nhưng không điều hòa.
- Câu 12 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, gọi bán kính quỹ đạo \(K\) của electron là \({r_0}\). Khi electron chuyển từ quỹ đạo \(M\) về quỹ đạo \(L\) thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A \(4{r_0}\).
B \({r_0}\).
C \(5{r_0}\).
D \(8{r_0}\).
- Câu 13 : Tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\), một con lắc đơn có sợi dây dài \({\rm{l}}\) đang dao động điều hoà. Chu kì dao động của con lắc là
A \(2\pi \sqrt {\dfrac{g}{{\rm{l}}}} \).
B \(\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{{\rm{l}}}{g}} \).
C \(\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{g}{{\rm{l}}}} \).
D \(2\pi \sqrt {\dfrac{{\rm{l}}}{g}} \).
- Câu 14 : Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{13}^{27}Al + {}_2^4He \to {}_{15}^{30}P + X\). Hạt \(X\) là
A nơtron.
B \({}_1^2D\).
C proton.
D \({}_1^3T\).
- Câu 15 : Hạt nhân \({}_4^{10}Be\) có khối lượng \(10,0135u\). Khối lượng của nơtrôn \({m_n} = 1,0087u\), của prôtôn \({m_p} = 1,0073u.\) Biết \(1u{c^2} = 931,5\,\,MeV\). Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_4^{10}Be\) là
A \(63,249\,\,MeV\).
B \(632,49\,\,MeV\).
C \(6,3249\,\,MeV\).
D \(0,6324\,\,MeV\).
- Câu 16 : Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ \(4,{0.10^{14}}\,\,Hz\) đến \(7,{5.10^{14}}\,\,Hz\). Biết tốc độ ánh sáng trong chân không \(c = {3.10^8}\,\,m/s\). Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
A Vùng tia Rơnghen.
B Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C Vùng tia tử ngoại.
D Vùng tia hồng ngoại.
- Câu 17 : Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động \(E\) và điện trở trong \(r\) nối với mạch ngoài là điện trở \(R\). Cường độ dòng điện trong mạch kín có độ lớn là
A \(I = \dfrac{{R + r}}{E}\).
B \(I = E\left( {R + r} \right)\).
C \(I = \dfrac{E}{r}\).
D \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\).
- Câu 18 : Một mạch dao động điện tử lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung \(0,125\,\,\mu F\) và một cuộn cảm có độ tự cảm \(50\,\,\mu H\). Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(0,15\,\,A\). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là:
A \(3\,\,V\).
B \(5\,\,V\).
C \(10\,\,V\).
D \(6\,\,V\).
- Câu 19 : Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
A cùng pha với cường độ dòng điện.
B sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện.
C trễ pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện.
D sớm pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với cường độ dòng điện.
- Câu 20 : Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?
A Anten thu.
B Mạch biến điệu.
C Mạch khuếch đại.
D Mạch tách sóng.
- Câu 21 : Cho đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C\). Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega \) chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
A \(\sqrt {{{\left( {\omega L} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \).
B \(\sqrt {{{\left( {\omega C} \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{1}{{\omega L}}} \right)}^2}} \).
C \(\sqrt {{{\left( {\omega L} \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \).
D \(\left| {\omega L - \dfrac{1}{{\omega C}}} \right|\).
- Câu 22 : Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương
A hợp với phương truyền sóng một góc \({30^0}\).
B hợp với phương truyền sóng một góc \({60^0}\).
C vuông góc với phương truyền sóng.
D trùng với phương truyền sóng.
- Câu 23 : Một vật nhỏ dao động điều hòa thực hiện \(2020\) dao động toàn phần trong \(505\,\,s\). Tần số dao động của vật là
A \(4\,\,Hz\).
B \(8\pi \,\,Hz\).
C \(0,25\,\,Hz\).
D \(2\,\,Hz\).
- Câu 24 : Công thoát electron ra khỏi một kim loại là \(1,88\,\,eV\). Biết \(h = 6,{625.10^{ - 34}}\,\,Js;1\,\,eV = 1,{6.10^{ - 19}}\,\,J\) và \(c = {3.10^8}\,\,m/s\). Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A \(0,33\,\,\mu m\).
B \(0,22\,\,\mu m\).
C \(0,66\,\,\mu m\).
D \(0,{66.10^{ - 19}}\,\,\mu m\).
- Câu 25 : Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng \(80\,\,N/m\) và vật nặng có khối lượng \(200\,\,g\) dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ \(5\,\,cm\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Trong một chu kỳ \(T\), khoảng thời gian là xo bị nén là
A \(\dfrac{\pi }{{30}}\,\,s\).
B \(\dfrac{\pi }{{60}}\,\,s\).
C \(\dfrac{\pi }{{24}}\,\,s\).
D \(\dfrac{\pi }{{15}}\,\,s\).
- Câu 26 : Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt \(50\,\,cm\). Để nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết, người này đeo sát mắt một kính có độ tụ là
A \( - 2{\rm{ }}dp\).
B \( - 0,5\,\,dp\).
C \( + 0,5\,\,dp\).
D \( + 2\,\,dp\).
- Câu 27 : Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục \(Ox\) với phương trình \(u = 5\cos \left( {6\pi t - \pi x} \right)\,\,\left( {cm} \right)\) (\(x\) tính bằng mét, \(t\) tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trong môi trường bằng
A \(\dfrac{1}{6}\,\,m/s\).
B \(3\,\,m/s\).
C \(6\,\,cm/s\).
D \(6\,\,m/s\).
- Câu 28 : Một vật nhỏ đang dao động điều hòa trên trục \(Ox\) với vận tốc \(v = 20\pi \cos \left( {2\pi t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( {cm/s} \right)\) (\(t\) tính bằng \(s\)). Tại thời điểm ban đầu, vật ở li độ
A \( - 5\,\,cm\).
B \( - 5\sqrt 3 \,\,cm\).
C \(5\,\,cm\).
D \(5\sqrt 3 \,\,cm\).
- Câu 29 : Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng bằng \(220\,\,V\) và dòng điện hiệu dụng bằng \(3\,\,A\). Biết điện trở trong của động cơ là \(30\,\,\Omega \) và hệ số công suất của động cơ là \(0,9\). Công suất hữu ích của động cơ này là
A \(324\,\,W\).
B \(594\,\,W\).
C \(270\,\,W\).
D \(660\,\,W\).
- Câu 30 : Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sóng dừng với sợi dây \(AB\) (đầu \(A\) nối với cần rung và đầu \(B\) cố định). Sau khi An điều chỉnh tần số của sóng để quan sát rõ \(4\) bụng sóng, \(A\) và \(B\) là hai nút sóng thì Nam giữ chặt để cố định điểm chính giữa của sợi dây \(AB\). Khi đó, trên dây
A không quan sát được hiện tượng sóng dừng.
B vẫn có sóng dừng với 8 bụng sóng.
C vẫn có sóng dừng với 4 bụng sóng.
D vẫn có sóng dừng với 2 bụng sóng.
- Câu 31 : Một vật khối lượng \(100\,\,g\) dao động điều hòa với tốc độ trung bình trong một chu kì là \(20\,\,cm/s\). Cơ năng của vật là
A \(8,72\,\,mJ\).
B \(7,24\,\,mJ\).
C \(8,62\,\,mJ\).
D \(4,93\,\,mJ\).
- Câu 32 : Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm \(M\) và tại điểm \(N\) lần lượt là \(40\,\,dB\) và \(70\,\,dB\). Cường độ âm tại \(N\) lớn hơn cường độ âm tại \(M\)
A \(1000000\) lần.
B \(1000\) lần.
C \(40\) lần.
D \(3\) lần.
- Câu 33 : Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn \(A,\,\,B\) cách nhau \(10\,\,cm\) dao động cùng biên độ, cùng pha, tạo ra sóng cơ có bước sóng \(4\,\,cm\). \(C\) là điểm trên mặt nước sao cho \(ABC\) là tam giác vuông tại \(C\) với \(BC = 8\,\,cm\). \(M\) và \(N\) là hai cực đại giao thoa trên \(BC\) gần nhau nhất. Độ dài đoạn \(MN\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A \(2,4\,\,cm\).
B \(2,8\,\,cm\).
C \(1,3\,\,cm\).
D \(1,9\,\,cm\).
- Câu 34 : Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm: biến trở \(R\), cuộn cảm thuần \(L\) và tụ điện \(C\) người ta thu được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa công suất mạch điện với điện trở R như hình vẽ. Giá trị \(x,\,\,y,\,\,z\) lần lượt là
A \(400;\,\,500;\,\,40\).
B \(484;\,\,1210;\,\,40\).
C \(484;\,\,605;\,\,40\).
D \(484;\,\,40;\,\,605\).
- Câu 35 : Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng \(10\,\,N/m\) và quả nặng có khối lượng \(100\,\,g\) được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật dọc theo trục của lò xo để lò xo giãn một đoạn \(5\,\,cm\) rồi thả nhẹ cho vật dao động. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là \(0,01\), lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tốc độ của vật khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai là
A \(0,94\,\,m/s\).
B \(0,47\,\,m/s\).
C \(0,50\,\,m/s\).
D \(1,00\,\,m/s\).
- Câu 36 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\,\,\left( V \right)\)vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(R\), tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\). Lần lượt điều chỉnh \(C\) để điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, tụ điện và cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng \({U_{R\max }},{U_{C\max }}\) và \({U_{L\max }},{U_{C\max }} = \sqrt 3 {U_{R\max }} = k{U_{L\max }}\). Giá trị của k là
A \(\sqrt 2 \).
B \(2\).
C \(1\).
D \(\sqrt {1,5} \).
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất