Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Định nghĩa và ý nghĩa củ...
- Câu 1 : Cho hàm số f(x)=x2+2x,có ∆x là số gia của đối số tại x=1, ∆y là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó ∆y bằng:
A. (∆x)2+2∆x
B. (∆x)2+4∆x
C. (∆x)2+2∆x-3
D. 3
- Câu 2 : Cho hàm số \(f(x) = \sqrt {3x - 2} \), có ∆x là số gia của đối số tại x=2. Khi đó \(\frac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\) bằng:
A. \(\frac{{\sqrt {3\Delta x - 2} }}{{\Delta x}}\)
B. \(\frac{{\sqrt {3\Delta x - 6} }}{{\Delta x}}\)
C. \(\frac{{\sqrt {3\Delta x + 4} - 2}}{{\Delta x}}\)
D. \(\frac{{\sqrt {3\Delta x - 2} - 2}}{{\Delta x}}\)
- Câu 3 : Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x + 1}}\). Đạo hàm của hàm số đã cho tại x=1 là:
A. \(\frac{1}{4}\)
B. \(\frac{{ - 1}}{2}\)
C. 0
D. \(\frac{1}{2}\)
- Câu 4 : Số gia của hàm số f(x)=2x2-1 tại xo=1 ứng với số gia ∆x=0,1 bằng:
A. 1
B. 1,42
C. 2,02
D. 0,42
- Câu 5 : Cho hàm số y =\(\sqrt x \), ∆x là số gia của đối số tại x. Khi đó \(\frac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\) bằng:
A. \(\frac{{\sqrt {\Delta x} - x}}{{\Delta x}}\)
B. \(\frac{{\sqrt {\Delta x - x} }}{{\Delta x}}\)
C. \(\frac{{\sqrt {x + \Delta x} - \sqrt {\Delta x} }}{{\Delta x}}\)
D. \(\frac{1}{{\sqrt {x + \Delta x} + \sqrt {x} }}\)
- Câu 6 : Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=-x3 tại điểm có hoành độ bằng -1 là:
A. y= 3(x+1)+1
B. y= -3(x-1)+1
C. y= -3(x+1)+1
D. y= -3(x-1)-1
- Câu 7 : Cho hàm số\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}},x > 1\\
x - 1,x \le 1
\end{array} \right.\)A. f(x) liên tục tại x=1
B. f(x) có đạo hàm tại x-1
C. f(0) = -2
D. f(-2) =-3
- Câu 8 : Một chất điểm chuyển động thẳng có phương trình\(S = \frac{1}{2}{t^2}\)
A. \(\frac{5}{2}\)
B. 5
C. 25
D. 12,5
- Câu 9 : Cho biết điện lượng truyền trong dây dẫn theo thời gian biểu thị bởi hàm số Q(t)=2t2+t, trong đó t được tính bằng giây (s) và Q được tính theo Culong (C). Tính cường độ dòng điện tại thời điểm t=4s.
A. 13
B. 16
C. 36
D. 17
- Câu 10 : Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x + 1}}\) (C). Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm \(A\left( {1; - \frac{1}{2}} \right)\) là:
A. \(y = \frac{1}{4}\left( {x + 1} \right) - \frac{1}{2}\)
B. \(y = \frac{1}{2}\left( {x - 1} \right) + \frac{1}{4}\)
C. \(y = \frac{1}{4}\left( {x - 1} \right) - \frac{1}{2}\)
D. \(y = \frac{1}{2}\left( {x + 1} \right) - \frac{1}{4}\)
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Khoảng cách
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1 Hàm số lượng giác
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2 Phương trình lượng giác cơ bản
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3 Một số phương trình lượng giác thường gặp
- - Trắc nghiệm Toán 11 Chương 1 Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 2 Phép tịnh tiến
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 3 Phép đối xứng trục
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 4 Phép đối xứng tâm
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Phép quay
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 6 Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau