Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trư...
- Câu 1 : Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).
A. 1,52 A0
B. 1,52 nm
C. 1,25nm
D. 1,25A0
- Câu 2 : Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là bao nhiêu?
A. 15,66.1024
B. 15,66.1021
C. 15,66.1022
D. 15,66.1023
- Câu 3 : Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là hạt nào?
A. electron.
B. proton.
C. nơtron.
D. nơtron và electron.
- Câu 4 : Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 5 : Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là gì?
A. 56137A
B. 13756A
C. 5681A
D. 8156A
- Câu 6 : Trong tự nhiên, một nguyên tử 86222Ra tự động phân rã ra một hạt nhân nguyên tử 24He và một hạt nhân nguyên tử X. X là nguyên tố nào?
A. 86222Rn
B. 86136Rn
C. 88222Ra
D. 88134Ra
- Câu 7 : Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
A. 3
B. 6
C. 9
D. 12
- Câu 8 : Trong tự nhiên hidro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 12H (còn gọi là đơteri, kí hiệu là D). Nước tự nhiên tồn tại dạng nước bán nặng (HOD) và nước thường (H2O). Để tách được 1 gam nước bán nặng cần lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên? Cho biết nguyên tử khối của oxi là 16, nguyên tử khối của hidro là 1,008.
A. 17,86 gam
B. 55,55 gam
C. 125,05 gam
D. 118,55 gam
- Câu 9 : Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y?
A. Fe và S
B. S và O
C. C và O
D. Pb và Cl
- Câu 10 : Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là gì?
A. 64
B. 65
C. 66
D. 67
- Câu 11 : Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.
A. FeCl3
B. AlCl3
C. FeBr3
D. AlBr3
- Câu 12 : Phân bố electron trên các lớp K/L/M/N của nguyên tố asen lần lượt là 2/8/18/5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lớp ngoài cùng của asen có 2 electron s.
B. Điện tích hạt nhân asen là 33+.
C. Tổng số electron p của nguyên tử asen là 12.
D. Tổng số electron d của nguyên tử asen là 10.
- Câu 13 : Nguyên tử nào sau đây có 8 electron ở lớp ngoài cùng?
A. 1632X
B. 1840Y
C. 818Z
D. 2452T
- Câu 14 : Một nguyên tử có 17 electron. Số phân lớp electron của nguyên tử này là gì?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 15 : Một nguyên tử có 4 lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là bao nhiêu?
A. 35
B. 25
C. 17
D. 7
- Câu 16 : Một nguyên tử có 19 electron. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là gì?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 17 : Một nguyên tử có 3 lớp electron, trong đó số electron p bằng số electron s. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là gì?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
- Câu 18 : Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là gì?
A. 1+
B. 2+
C. 3+
D. 4+
- Câu 19 : Ứng với lớp M(n = 3) có bao nhiêu phân lớp?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 9
- Câu 20 : Cho các phát biểu sau:a. Các electron thuộc các obitan 2px, 2py, 2pz có năng lượng như nhau.
A. a, b, c
B. b và c
C. a, b, e
D. a, b, c, e
- Câu 21 : Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Câu 22 : Các obitan trong cùng một phân lớp electron có đặc điểm gì?
A. Có cùng định hướng trong không gian
B. Có cùng mức năng lượng
C. Khác nhau về mức năng lượng
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp
- Câu 23 : Nguyên tử X có ký hiệu 2656X. Cho các phát biểu sau về X:Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2), (3) và (4).
- Câu 24 : Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
B. X là một phi kim.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
- Câu 25 : Trong nguyên tử X, lớp có mức năng lượng cao nhất là lớp M. Phân lớp p của lớp này có 4 electron. Số electron của nguyên tử X là bao nhiêu?
A. 6
B. 16
C. 18
D. 14
- Câu 26 : Một nguyên tố có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là gì?
A. 6
B. 8
C. 12
D. 14
- Câu 27 : Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố phi kim?
A. 8, 9, 15.
B. 2, 5, 11.
C. 3, 9, 16.
D. 3, 12, 13.
- Câu 28 : Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương úng. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron ở lớp ngoài cùng?
A. 11, 24, 31.
B. 18, 26, 36.
C. 17, 27, 35.
D. 20, 26, 30.
- Câu 29 : X là nguyên tố p. Biết rằng trong nguyên tử X, số electron p nhiều hơn số electron s là 9. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là gì?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 30 : Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại?
A. 1s22s22p63s23p6.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p1.
- Câu 31 : Chọn cấu hình electron không đúng?
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p34s2.
- Câu 32 : Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Khi Ca tham gia phản ứng tạo hợp chất ion, ion Ca2+ có cấu hình electron là gì?
A. 1s22s22p63s23p6.
B. 1s22s22p63s23p44s2.
C. 1s22s22p63s23p64s24p2.
D. 1s22s22p63s23p64s1.
- Câu 33 : Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại.
B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim.
D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao