Đề thi thử THPTQG môn Hóa Học trường THPT chuyên Đ...
- Câu 1 : Hợp chất có tính lưỡng tính là
A Ba(OH)2.
B Cr(OH)3.
C NaOH.
D Cr(OH)2.
- Câu 2 : Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 20,8.
B 20,6.
C 16,8.
D 18,6.
- Câu 3 : Chất phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra Ag là
A rượu etylic.
B anđehit axetic.
C axit axetic.
D glixerol.
- Câu 4 : Khi đun nóng etylen glicol với xúc tác thích hợp thì xảy ra hiện tượng một phân tử rượu tách một phân tử H2O tạo thành sản phẩm hữu cơ X. Công thức của X là
A CH3CHO.
B CH≡CH.
C CH3-CO-CH3.
D CH2=CH-OH.
- Câu 5 : Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là
A 4.
B 2.
C 3.
D 1.
- Câu 6 : Thuốc thử dùng để phân biệt giữa axit axetic và rượu etylic là
A dung dịch NaNO3.
B kim loại Na.
C quỳ tím.
D dung dịch NaCl.
- Câu 7 : Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A CH3OH và C6H5ONa.
B CH3COOH và C6H5OH.
C CH3COONa và C6H5ONa.
D CH3COOH và C6H5ONa.
- Câu 8 : Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô vơ loãng sẽ thu được
A xenlulozo.
B glixerol.
C etyl axetat.
D glucozo.
- Câu 9 : Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
A CrCl3.
B FeCl2.
C MgCl2.
D FeCl3.
- Câu 10 : Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên. Khí X là
A NH3.
B Cl2.
C C2H2.
D H2.
- Câu 11 : Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là
A 6,5 gam và 2,4 gam.
B 2,4 gam và 6,5 gam.
C 1,2 gam và 7,7 gam.
D 3,6 gam và 5,3 gam.
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm Glyxin, Alanin và axit Glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là
A 6,4.
B 5,6.
C 7,2.
D 4,8.
- Câu 13 : Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A 120.
B 60.
C 80.
D 40.
- Câu 14 : Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY<MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A 18,39%.
B 20,72%.
C 27,58%.
D 43,33%.
- Câu 15 : Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 lít dung dịch Y và còn 0,448 lít khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là
A 1,3.
B 2,0.
C 1,0.
D 2,3.
- Câu 16 : Cho các phát biểu sau:(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.Số phát biểu đúng là
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 17 : Cho sơ đồ chuyển hóa: \(Fe\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}(loang)}}X\xrightarrow{{{K_2}C{r_2}{O_7} + {H_2}S{O_4}(loang)}}Y\xrightarrow{{KOH(du)}}Z\xrightarrow{{ + B{r_2} + KOH}}T.\)Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A FeSO4, CrSO4, KCrO2, K2CrO4.
B FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7.
C Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, KCrO2.
D FeSO4, Cr2(SO4)3, KCrO2, K2CrO4.
- Câu 18 : Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:N2 + 3H2 \(\overset {{t^0},p,xt} \leftrightarrows \) 2NH3 ; \(\Delta H = - 92kJ/mol\)Trong các yếu tố:(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2.(2) Thêm một lượng NH3.(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.(4) Tăng áp suất của phản ứng.(5) Dùng thêm chất xúc tác.Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2tăng lên?
A 4.
B 5.
C 3.
D 2.
- Câu 19 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2OX1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2OPhát biểu nào sau đây đúng?
A Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
C Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
D Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
- Câu 20 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 20.
B 63.
C 18.
D 73.
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.(c) Glucozo thuộc loại monosaccarit.(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.(e) Tất các các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.(g) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 22 : Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là
A 40 ml.
B 20 ml.
C 45 ml.
D 30 ml.
- Câu 23 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 2,4.
B 2,1.
C 1,7.
D 2,5.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein