Đề thi HK1 môn hóa lớp 12 - Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Na...
- Câu 1 : Công thức hóa học của tripanmitin là
A (C17H35COO)3C3H5.
B (C17H31COO)3C3H5.
C (C15H31COO)3C3H5.
D (C17H33COO)3C3H5.
- Câu 2 : Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch?
A Fe + Cu(NO3)2.
B Zn + Fe(NO3)2.
C Cu + AgNO3.
D Ag + Fe(NO3)2.
- Câu 3 : Cho các phát biểu sau:(a) Công thức hóa học của xenlulozo là [C6H7O2(OH)3]n.(b) Tinh bột là hỗn hợp của amilozo và amilopectin.(c) Phân tử saccarozo được cấu tạo bởi hai gốc glucozo.(d) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân của nhau.Số phát biểu đúng là
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 4 : Chất nào không phải là este?
A HCOOCH3.
B HCOOC2H5.
C CH3COOH.
D CH3COOCH3.
- Câu 5 : Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 11,0.
B 9,6.
C 6,8.
D 8,2.
- Câu 6 : Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tử R là
A Ar (Z=18).
B Al (Z=13).
C K (Z = 19).
D Ca (Z=20).
- Câu 7 : Cho các phát biểu sau:(a) Polietilen được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa, …(b) Polipeptit và nilon – 6,6 có chứa các loại nguyên tố hóa học giống nhau.(c) Tơ visco, tơ tằm có nguồn gốc từ polime thiên nhiên.Số phát biểu sai là
A 1
B 0
C 2
D 3
- Câu 8 : Xà phòng hóa este X bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là
A C2H5COOCH3.
B CH3COOC2H5.
C CH3COOCH3.
D C2H3COOC2H5.
- Câu 9 : Phân tử khối trung bình của một loại PE bằng 398300. Hệ số polime hóa của loại PE đó là
A 14255.
B 6373.
C 4737.
D 2122.
- Câu 10 : Dung dịch trong nước của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
A Đimetyl amin.
B Axit glutamic.
C Amoniac.
D Glyxin.
- Câu 11 : Polime nào sau đây không được dùng làm chất dẻo?
A Poliacrilonitrin.
B Polietilen.
C Poli(vinyl clorua).
D Poli(metyl metacrylat).
- Câu 12 : Cho các chất sau: xenlulozo, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 13 : Trong số các kim loại sau, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A W.
B Li.
C Cr.
D Hg.
- Câu 14 : Fructozo không phản ứng với
A nước brom.
B dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng).
C H2/Ni (đun nóng).
D Cu(OH)2/OH-.
- Câu 15 : Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
A Metylamin.
B Đimetylamin.
C Glyxin.
D Anilin.
- Câu 16 : Thủy phân hỗn hợp hai este gồm metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sau phản ứng thu được
A 1 muối và 2 ancol.
B 2 muối và 2 ancol.
C 1 muối và 1 ancol.
D 2 muối và 1 ancol.
- Câu 17 : Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch, đun nóng?
A Gly-Ala-Gly.
B Glyxin.
C Metylamin.
D Lòng trắng trứng.
- Câu 18 : Cho hỗn hợp gồm 12,8 gam Cu và 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A 4,48.
B 8,96.
C 6,72.
D 11,20.
- Câu 19 : Thể tích (ml) dung dịch HCl 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 41,385 gam anilin là
A 222,5.
B 445,0.
C 465,0.
D 232,5.
- Câu 20 : Cho 3,36 gam Fe và 5,12 gam Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A 26,08.
B 23,84.
C 24,21.
D 24,16.
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân etyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và ancol etylic.(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.(c) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được hỗn hợp α-amino axit.(d) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.Số phát biểu đúng là
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 22 : Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Glyxin \(\xrightarrow{+HCl}\)X \(\xrightarrow{+NaOH}\)Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, X, Y là các chất hữu cơ và NaOH dùng dư. Công thức phân tử của Y là
A C2H4O2NNa.
B C2H5O2NNaCl.
C C3H6O2NNa.
D C2H6O2NCl.
- Câu 23 : Cho hỗn hợp gồm valin và axit glutamic (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) tác dụng với 198 ml dung dịch KOH 2M (dùng dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thuy được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A 61,416.
B 49,986.
C 61,024.
D 49,708.
- Câu 24 : Este C4H6O2 thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của este là
A HCOO-CH=CH-CH3.
B CH2=CH-COO-CH3.
C HCOO-CH2-CH=CH2.
D CH3COOCH=CH2.
- Câu 25 : Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở, gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z C11HnOmNt), Đun nóng 42,63 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 38,808 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O, N2 và 45,54 gam K2CO3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A Chất Y có %O = 31,068%.
B Tổng số liên kết peptit của X, Y, Z, là 5.
C Chất Z là Cly4Ala.
D Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,18.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein