Ôn tập vật lí 10 cực hay có lời giải chi tiết !!
- Câu 1 : Một thanh rắn hình trụ tròn có tiết diện S, độ dài ban đầu , làm bằng chất có suất đàn hồi E, biểu thức xác định hệ số đàn hồi k của thanh là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của vật rắn (hình trụ đồng chất) phụ thuộc những yếu tố nào dưới đây?
A. Chất liệu của vật rắn
B. Tiết diện của vật rắn
C. Độ dài ban đầu của vật rắn
D. Cả ba yếu tố trên.
- Câu 3 : Một sợi dây kim loại dài và có đường kính . Khi bị kéo bằng một lực thì sợi dây này bị dãn ra thêm . Suất đàn hồi của kim loại làm dây là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Một thanh thép tròn đường kính 16mm và suất đàn hồi . Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại của nó bằng một lực để thanh này biến dạng nén đàn hồi. Tính độ co ngắn tỉ đối của thanh ( là độ dài ban đầu, là độ biến dạng nén).
A. 0,695%
B. 0,415%
C. 0,688%
D. 0,398%
- Câu 5 : Một dây làm bằng thép có chiều dài 3m, đường kính tiết diện ngang 0,4mm. Biết thép có suất Yâng là .Treo vào dây một vật có khối lượng 4kg. Lấy Độ biến dạng của dây lúc này là:
A. 4,8 mm
B. 3,7mm
C. 8,5 mm
D. 7,3 mm
- Câu 6 : Một đèn chùm có khối lượng 120kg được treo bằng một sợi dây nhôm với giới hạn bền của nhôm là . Dây treo phải có tiết diện ngang là bao nhiêu để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của vật không vượt quá 20% giới hạn bền của vật liệu làm dây? Cho và lấy . Chọn đáp án đúng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Một dây thép có đường kính tiết diện 6mm được dùng để treo một trọng vật có khối lượng 10 tấn. Cho biết giới hạn bền của dây thép . Lấy . Hệ số an toàn là:
A. 6,9
B. 6,8
C. 8,6
D. 9,6
- Câu 8 : Một vật rắn hình trụ có chiều dài ban đầu , hệ số nở dài α. Gọi t là độ tăng nhiệt độ của thanh, độ tăng chiều dài của vật được tính bằng công thức
A.
B.
C.
D.
- Câu 9 : Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài . Khi nhiệt độ của vật tăng từ 0 đến 110 độ nở dài tỉ đối của vật là
A. 0,121%.
B. 0,211%.
C. 0,212%.
D. 0,221%.
- Câu 10 : Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài . Ở nhiệt độ có chiều dài , tăng nhiệt độ của vật tới thì chiều dài của vật là
A. 20,0336 m.
B. 24,020 m.
C. 20,024 m.
D. 24,0336 m.
- Câu 11 : Một thanh thép hình trụ có hệ số nở dài , ban đầu có chiều dài 100 m. Để chiều dài của nó là 100,11 m thì độ tăng nhiệt độ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Một quả cầu đồng chất có hệ số nở khối . Ban đầu thẻ tích của quả cầu là , để thể tích của quả cầu tăng thì độ tăng nhiệt độ của quả cầu bằng
A. 50 K.
B. 100 K.
C. 75 K.
D. 125 K.
- Câu 13 : Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ có độ dài 12,5 m. Nếu hai đầu các thanh ray khi đó chỉ đặt cách nhau 4,5 mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? Biết hệ số nở dài của mỗi thanh ray là . Chọn đáp án đúng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Một thanh kim loại có chiều dài 20 m ở nhiệt độ , có chiều dài 20,015 m ở nhiệt độ . Hệ số nở dài của thanh kim loại là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Ở nhiệt độ tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là . Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kỳ nào cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở . Biết hệ số nở dài của đồng là , của sắt là .
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Một lá đồng có kích thước . Người ta nung nó lên đến . Diện tích của nó tăng thêm bao nhiêu? Cho hệ số nở dài của đồng là .
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Ở , thanh nhôm và thanh sắt có tiết diện ngang bằng nhau, có chiều dài lần lượt là 80 cm và 80,5 cm. Hỏi ở nhiệt độ nào thì chúng có chiều dài bằng nhau và ở nhiệt độ nào thì chúng có thể tích bằng nhau. Biết hệ số nở dài của nhôm là , của sắt là . Chọn đáp án đúng.
A.
B.
C.
D..
- Câu 18 : Người ta muốn lắp một cái vành bằng sắt vào một cái bánh xe bằng gỗ có đường kính 100 cm. Biết rằng đường kính của vành sắt nhỏ hơn đường kính bánh xe 5 mm. Vậy phải nâng nhiệt độ của vành sắt lên bao nhiêu để có thể lắp vào vành bánh xe? Cho biết hệ số nở dài của sắt là .
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Một thanh hình trụ bằng đồng thau có tiết diện được đun nóng từ đến nhiệt độ . Cần tác dụng vào hai đầu thanh hình trụ những lực như thế nào để khi đó chiều dài của nó vẫn không đổi. Hệ số nở dài của đồng thau là , suất đàn hồi là: .
A. 100125 N
B. 130598 N
C. 127008 N
D. 110571 N
- Câu 20 : Một bể bằng bê tông có dung tích là ở . Khi ở thì dung tích của nó tăng thêm 2,16 lít. Hệ số nở dài α của bê tông là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 21 : Một cái xà bằng thép tròn đường kính tiết diện 4 cm hai đầu được chôn chặt vào tường. Tính lực xà tác dụng vào tường khi nhiệt độ tăng thêm 40 oC. Cho biết hệ số nở dài và suất đàn hồi của thép lần lượt là và .
A. 100125 N
B. 130598 N
C. 120576 N
D. 110571 N
- Câu 22 : Một khối đồng có kích thước ban đầu khi nung nóng đã hấp thụ một nhiệt lượng bằng . Tính độ biến thiên thể tích của khối đồng. Cho biết khối lượng riêng của đồng bằng , nhiệt dung riêng của đồng độ, hệ số nở dài của đồng .
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Một thanh nhôm và một thanh đồng ở có độ dài tương ứng là 100,24 mm và 200,34 mm được hàn ghép nối tiếp với nhau. Cho biết hệ số nở dài của nhôm là . Và của đồng là . Xác định hệ số nở dài của thanh kim loại ghép này.
A.
B.
C.
D.
- Câu 24 : Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng không có đặc điểm
A. có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
B. vuông góc với đoạn đường đó.
C. có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường.
D. có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng.
- Câu 25 : Hệ số căng bề mặt chất lỏng không có đặc điểm
A. tăng lên khi nhiệt độ tăng.
B. phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. có đơn vị đo là N/m.
D. giảm khi nhiệt độ tăng.
- Câu 26 : Một đám mây có thể tích chứa hơi nước bão hòa trong khí quyển ở 20 . Khi nhiệt độ đám mây giảm xuống tới 10 , hơi nước trong đám mây ngưng tụ thành mưa. Cho khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở là và ở là . Khối lượng nước mưa rơi xuống là
A.
B.
C.
D.
- Câu 27 : Quả cầu có khối lượng chuyển động với vận tốc 10 m/s đến đập vào quả cầu có khối lượng đang nằm yên trên sàn. Sau va chạm, hai quả cầu nhập làm một. Bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của hai quả cầu ngay sau khi va chạm là
A. 400 m/s.
B. 8 m/s.
C. 80 m/s.
D. 0,4 m/s.
- Câu 28 : Một kiện hàng khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy . Công suất của lực kéo là
A. 150 W.
B. 5 W.
C. 15 W.
D. 10 W.
- Câu 29 : Một quả cầu khối lượng m, bắt đầu rơi tự do từ độ cao cách mặt đất 80 m. Lấy . Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vận tốc quả cầu khi vừa chạm đất là (bỏ qua sự mất mát năng lượng)
A.
B. 40 m/s.
C. 80 m/s.
D. 20 m/s.
- Câu 30 : Trong khẩu súng đồ chơi có một lò xo dài 12 cm, độ cứng là. Lúc lò xo bị nén chỉ còn dài 9 cm thì có thể bắn lên theo phương thẳng đứng một viên đạn có khối lượng 30 g lên tới độ cao bằng (Lấy ).
A. 0,5 m.
B. 15 m.
C. 2,5 m
D. 1,5 m.
- Câu 31 : Biết 100 g chì khi truyền nhiệt lượng 260 J, tăng nhiệt độ từ 25 đến 45 . Nhiệt dung riêng của chì là
A. 135 J/kg.K.
B. 130 J/kg.K.
C. 260 J/kg.K.
D. 520 J/kg.K.
- Câu 32 : Biết khối lượng riêng của không khí ở và áp suất là . Khối lượng của không khí ở và áp suất là
A.
B.
C.
D.
- Câu 33 : Khí trong xilanh lúc đầu có áp suất 2 atm, nhiệt độ và thể tích . Khi pit-tông nén khí đến và áp suất là 10 atm thì nhiệt độ cuối cùng của khối khí là
A.
B.
C.
D.
- Câu 34 : Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 và áp suất 30 atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống còn 10 và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình bằng
A. 2 atm.
B. 14,15 atm.
C. 15 atm.
D. 1,8 atm.
- Câu 35 : Một xilanh chứa khí ở áp suất . Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn . Coi nhiệt độ không đổi. Áp suất khí trong xilanh lúc này bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 36 : Một động cơ điện cung cáp công suất 5 kW cho một cần cẩu nâng vật 500 kg chuyển động đều lên cao 20 m. Lấy . Thời gian để thực hiện công việc đó là
A. 20 s.
B. 5 s.
C. 15 s.
D. 10 s.
- Câu 37 : Một vật rơi tự do từ độ cao 180 m. Lấy . Bỏ qua sức cản của không khí. Động năng của vật lớn gấp đôi thế năng tại độ cao
A. 20 m.
B. 30 m.
C. 40 m.
D. 60 m.
- Câu 38 : Nén đẳng nhiệt một lượng khí từ thể tích 12 lít đến thể tích 8 lít thì thấy áp suất của khí tăng lên một lượng 20 Pa. Áp suất ban đầu của khí là
A. 60 Pa.
B. 20 Pa.
C. 10 Pa.
D. 40 Pa.
- Câu 39 : Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi một đoàn tàu như một chất điểm?
A. Đoàn tàu lúc khởi hành.
B. Đoàn tàu đang qua cầu.
C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng.
D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội -Vinh.
- Câu 40 : Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?
A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi.
C. Bánh xe quay tròn.
D. Tiếng nổ của động cơ vang lên
- Câu 41 : Một chiếc xe lửa đang chuyển động, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa, nếu nói rằng:
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1 và 3.
D. 1, 2 và 3.
- Câu 42 : Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.
C. Em bé trượt từ đỉnh đến chân cầu trượt.
D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.
- Câu 43 : Chọn đáp án đúng.
A. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động.
B. Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
C. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động.
D. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
- Câu 44 : Khi chọn Trái Đất làm vật mốc thì câu nói nào sau đây đúng?
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
C. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.
D. Cả Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
- Câu 45 : Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C:
A. Đứng yên.
B. Chạy lùi về phía sau.
C. Tiến về phía trước.
D. Tiến về phía trước rồi sau đó lùi về phía sau.
- Câu 46 : Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
- Câu 47 : Trong trường hợp nào dưới đây quỹ đạo của vật là đường thẳng?
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của một vật được ném theo phương nằm ngang
- Câu 48 : Lúc 8 giờ sáng nay một ô tô đang chạy trên Quốc lộ 1 cách Hà Nội 20 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố nào?
A. Mốc thời gian.
B. Vật làm mốc.
C. Chiều dương trên đường đi.
D. Thước đo và đồng hồ.
- Câu 49 : Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm ?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
- Câu 50 : Một người chỉ đường cho một khách du lịch như sau: “Ông hãy đi dọc theo phố này đến bờ một hồ lớn. Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S”. Người chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào?
A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc.
B. Các dùng các trục tọa độ.
C. Dùng cả hai cách A và B.
D. Không dùng cả hai cánh A và B.
- Câu 51 : Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi ?
A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút
B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ xe chạy thì xe đến Vũng Tàu
C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
- Câu 52 : Hoà nói với Bình: “ mình đi mà hoá ra đứng; cậu đứng mà hoá ra đi !” trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
A. Hòa.
B. Bình.
C. Cả Hoà lẫn Bình.
D. Không phải Hoà cũng không phải Bình
- Câu 53 : Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?
A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
- Câu 54 : Một vật chuyển động dọc theo chiều trục Ox với vận tốc không đổi, thì
A. tọa độ của vật luôn có giá trị
B. vận tốc của vật luôn có giá trị .
C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị
D. tọa độ luôn trùng với quãng đường.
- Câu 55 : Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là
A. 20 km/h.
B. 30 km/h.
C. 60 km/h.
D. 40 km/h.
- Câu 56 : Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:
A. 53 km/h.
B. 65 km/h.
C. 60 km/h.
D. 50 km/h.
- Câu 57 : Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là . Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng
A. 56 km/h.
B. 50 km/h.
C. 52 km/h.
D. 54 km/h.
- Câu 58 : Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là
A. 10 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 7,5 km/h.
D. 20 km/h.
- Câu 59 : Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc
A. 0 m.
B. 10 m.
C. 15 m.
D. 20 m.
- Câu 60 : Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 61 : Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trình tọa độ lần lượt là (t tính bằng đơn vị giây , còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc giây là
A. 50 m.
B. 0 m.
C. 60 m.
D. 30 m.
- Câu 62 : Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng (Hình 2.4). Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 63 : Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một vật như hình 2.5. Vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian:
A. từ 0 đến .
B. từ đền.
C. từ 0 đến và từ đến .
D. từ 0 đến .
- Câu 64 : Hình 2.6 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ôtô chuyển động thẳng, tốc độ của nó là . Tọa độ của ôtô lúc là
A. 28 m.
B. 20 m.
C. 15 m.
D. 12 m.
- Câu 65 : Hình 2.7 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng. Quãng đường ô tô đi được kể từ lúc = 0 đến lúc là
A. 40 m.
B. 30 m.
C. 20 m.
D. 10 m.
- Câu 66 : Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ – thời gian như hình 2.8. Phương trình chuyển động của vật có dạng sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 67 : Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là
A. 120/7 km/h.
B. 360/7 km/h.
C. 55 km/h.
D. 50 km/h.
- Câu 68 : Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là
A. 4000 km.
B. 6000 km.
C. 3000 km.
D. 5000 km
- Câu 69 : Một người đi xe đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng
A.
B.
C.
D .
- Câu 70 : Ba xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian của ba xe I, II, III cho trên hình 2.9.
A. Ba xe chạy thẳng đều và chạy nhanh như nhau.
B. Xe III chạy nhanh nhất, rồi đến xe II và xe I.
C. Xe III và xe II cùng khởi hành một lúc, còn xe I khởi hành sau một thời gian.
D. Xe III không xuất phát cùng một địa điểm với xe II và xe I.
- Câu 71 : Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ vuông góc Otv (trục Ot biểu diễn thời gian, trục Ov biểu diễn vận tốc của vật) có dạng như thế nào?
A. Hướng lên trên nếu
B. Hướng xuống dưới nếu
C. Song song với trục vận tốc Ov.
D. Song song với trục thời gian Ot.
- Câu 72 : Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 73 : Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc , xe từ B có vận tôc . Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 74 : Với chiều là chiều chuyển động, trong công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng có thể có giá trị dương hay giá trị âm là:
A. Gia tốc.
B. Quãng đường.
C. Vận tốc.
D. Thời gian.
- Câu 75 : Trong các trường hợp sau đây. Trường hợp nào không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng?
A. vận tốc có giá trị ; gia tốc có giá trị .
B. vận tốc là hằng số; gia tốc thay đổi.
C. vận tốc có giá trị ; gia tốc có giá trị .
D. vận tốc có giá trị ; gia tốc có giá trị .
- Câu 76 : Một vật tăng tốc trong một khoảng thời gian nào đó dọc theo trục Ox. Vậy vận tốc và gia tốc của nó trong khoảng thời gian này có thể:
A. vận tốc có giá trị ; gia tốc có giá trị .
B. vận tốc có giá trị ; gia tốc có giá trị .
C. vận tốc có giá trị ; gia tốc có giá trị .
D. vận tốc có giá trị ; gia tốc có giá trị bằng 0.
- Câu 77 : Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ nghỉ với gia tốc . Quãng đường xe chạy được trong giây thứ hai là
A. 4 m.
B. 3 m.
C. 2 m.
D. 1 m.
- Câu 78 : Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là
A. 2,5 m.
B. 2 m.
C. 1,25 m.
D. 1 m.
- Câu 79 : Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ đến trong khoảng thời gian 2s. Quãng đường xe chạy trong thời gian tăng tốc này là
A. 25 m.
B. 50 m.
C. 75 m.
D. 100 m.
- Câu 80 : Một chiếc xe đang chạy trên đường thẳng thì tài xế tăng tốc độ với gia tốc bằng trong khoảng thời gian 10s. Độ tăng vận tốc trong khoảng thời gian này là
A. 10 m/s.
B. 20 m/s.
C. 15 m/s.
D. không xác định được vì thiếu dữ kiện.
- Câu 81 : Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10 m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là
A. 7 m/s.
B. 5 m/s.
C. 6 m/s.
D. 7,6 m/s.
- Câu 82 : Một chiếc xe đua được tăng tốc với gia tốc không đổi từ 10 m/s đến 30 m/s trên một đoạn đường thẳng dài 50 m. Thời gian xe chạy trong sự tăng tốc này là
A. 2 s.
B. 2,5 s.
C. 3 s.
D. 5 s.
- Câu 83 : Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ xuống một đường dốc với gia tốc không đổi là . Sau 2 s thì nó tới chân dốc. Quãng đường mà vật trượt được trên đường dốc là
A. 12,5 m.
B. 7,5 m.
C. 8 m.
D. 10 m.
- Câu 84 : Một chiếc xe chạy trên đường thẳng với vận tốc ban đầu là 12 m/s và gia tốc không đổi là trong thời gian 2 s. Quãng đường xe chạy được trong khoảng thời gian này là
A. 30 m.
B. 36 m.
C. 24 m.
D. 18 m.
- Câu 85 : Một chiếc xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Xe chạy được một đoạn đường S mất khoảng thời gian là 10 s. Thời gian xe chạy được đoạn đường đầu là
A. 2,5 s.
B. 5 s.
C. 7,5 s.
D. 8 s.
- Câu 86 : Một vật nhỏ bắt đầu trượt chậm dần đều lên một đường dốc. Thời gian nó trượt lên cho tới khi dừng lại mất 10 s. Thời gian nó trượt được 1/4 s đoạn đường cuối trước khi dừng lại là
A. 1 s.
B. 3 s.
C. 5 s.
D. 7 s.
- Câu 87 : Một hòn bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài L = 1 m với . Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5 s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là
A. 10 m/s.
B. 8 m/s.
C. 5 m/s.
D. 4 m/s.
- Câu 88 : Phương trình chuyển động của một vật chuyển động đọc theo trục Ox là , với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?
A. Gia tốc của vật là và luôn ngược hướng với vận tốc.
B. Tốc độ của vật ở thời điểm là 2 m.
C. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ đến là 1 m/s.
D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ đến là 2 m.
- Câu 89 : Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s, xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Gia tốc và vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là
A.
B.
C.
D.
- Câu 90 : Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là , t thính theo s, v tính theo m/s. Quãng đường mà xe đó đi được trong 8 s đầu tiên là
A. 26 m.
B. 16 m.
C. 34 m.
D. 49 m.
- Câu 91 : Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Hình 3.1 là đồ thị vận tốc – thời gian của xe đạp. Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là
A. 50 m.
B. 10 m.
C. 11 m.
D. 25 m.
- Câu 92 : Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 40 km/h thì tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt được vận tốc 60 km/h. Gia tốc của ô tô là
A.
B.
C.
D.
- Câu 93 : Hình 3.2 diễn tả đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường thẳng. Gia tốc của xe trong khoảng thời gian (5 10 s) là
A.
B.
C.
D.
- Câu 94 : Hình 3.4 diễn tả đồ thị vận tốc – thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Trong 4 giây cuối, xe giảm tốc với gia tốc .
B. Trong 2 s đầu tiên, xe tăng tốc với gia tốc
C. Trong khoảng thời gian xe đứng yên.
D. Xe trở về vị trí ban đầu lúc .
- Câu 95 : Câu nào sau đây nói về sự rơi là đúng?
A. Khi không có sức cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc
C. Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.
D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.
- Câu 96 : Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở.
B. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.
C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
D. Một chiếc lá đang rơi.
- Câu 97 : Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6 m với vận tốc ban đầu bang 0 (bỏ qua sức cản không khí, lấy (). Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng
A. 0,05 s.
B. 0,45 s.
C. 1,95 s.
D. 2 s.
- Câu 98 : Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo () bằng
A. 9,8 m.
B. 19,6 m.
C. 29,4 m.
D. 57,1 m.
- Câu 99 : Hai vật ở độ cao và , cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao bằng
A.
B. 40 m.
C. 20 m.
D. 2,5 m.
- Câu 100 : Một viên đá được thả từ một khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 5 m/s, ở độ cao 300 m. Viên đá chạm đất sau khoảng thời gian
A. 8,35 s.
B. 7,8 s.
C. 7,3 s
D. 1,5 s.
- Câu 101 : Một vật rơi từ độ cao 10 m so với một sàn thang máy đang nâng đều lên với vận tốc 0,5 m/s để hứng vật. Trong khi vật rơi để chạm sàn, sàn đã được nâng lên một đoạn bằng ().
A. 0,71 m.
B. 0,48 m.
C. 0,35 m.
D. 0,15 m.
- Câu 102 : Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do . Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là
A. 5 m.
B. 35 m.
C. 45 m.
D. 20 m.
- Câu 103 : Hai chất điểm rơi tự do từ các độ cao . Coi gia tốc rơi tự do của chúng là như nhau. Biết vận tốc tương ứng của chúng khi chạm đất là thì tỉ số giữa hai độ cao tương ứng là
A. .
B.
C.
D.
- Câu 104 : Một vật rơi tự do tại nơi có . Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của vật là
A. 6 s.
B. 8 s.
C. 10 s.
D. 12 s.
- Câu 105 : Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. . Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng (có gia tốc rơi tự do là ) thì thời gian rơi sẽ là
A. 12 s.
B. 8 s.
C. 9 s.
D. 15,5 s.
- Câu 106 : Hai viên bi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, nhưng bi A rơi trước bi B một khoảng thời gian . Ngay sau khi viên bi B rơi xuống và trước khi bi A chạm đất thì
A. khoảng cách giữa hai bi tăng lên.
B. khoảng cách giữa hai bi giảm đi.
C. khoảng cách giữa hai bi không đổi.
D. ban đầu khoảng cách giữa hai bi tăng lên, sau đó giảm đi.
- Câu 107 : Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc như thế nào ?
A. 10 m/s và hướng lên.
B. 30 m/s và hướng lên.
C. 10 m/s và hướng xuống.
D. 30 m/s và hướng xuống.
- Câu 108 : Từ một độ cao nào đó với , một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường
A. 50 m.
B. 60 m.
C. 80 m.
D. 100 m .
- Câu 109 : Một vật được thả rơi tự do tại nơi có . Trong giây thứ hai vật rơi được một đoạn đường
A. 30 m.
B. 20 m.
C. 15 m.
D. 10 m.
- Câu 110 : Trong trò chơi tung hứng, một vật được ném thẳng đứng cao, sau 2 giây thì chụp được nó. Cho . Độ cao cực đại mà vật đạt tới kể từ điểm ném là
A. 5 m.
B. 10 m.
C. 15 m.
D. 20 m.
- Câu 111 : Từ độ cao so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 4 m/s. Cho . Thời gian rơi của vật khi nó chạm đất là
A. 0,125 s.
B. 0,2 s.
C. 0,5 s.
D. 0,4 s.
- Câu 112 : Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao. Độ cao tối đa mà vật đạt tới là . Nếu ném vật thứ hai với vận tốc gấp đôi thì độ cao tối đa mà vật thứ hai đạt tới sẽ là
A. 80 m.
B. 160 m.
C. 180 m.
D. 240 m.
- Câu 113 : Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, cho . Ở độ cao nào thì vận tốc của nó giảm đi còn một nửa?
A. 5 m.
B. 2,5 m.
C. 1,25 m.
D. 3,75 m.
- Câu 114 : Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.
B. Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ.
C. Chuyển động quay của của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay.
D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.
- Câu 115 : Chuyển động tròn đều có
A. vectơ vận tốc không đổi.
B. tốc độ dài phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. tốc độ góc phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.
D. gia tốc có độ lớn phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
- Câu 116 : Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
A. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
B. Độ lớn của gia tốc , với v là vận tốc, R là bán kính quỹ đạo.
C. Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn của vận tốc.
D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc ở mọi thời điểm.
- Câu 117 : Phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. vectơ vận tốc luôn không đổi, do đó gia tốc bằng 0.
B. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương tốc độ dài.
C. phương, chiều và độ lớn của vận tốc luôn thay đổi.
D. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỷ lệ với bình phương tốc độ góc.
- Câu 118 : Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính với gia tốc hướng tâm a . Chu kì T của chuyển động vật đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 119 : Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6380 km. Vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 120 : Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường kim phút dài 10 cm. Cho rằng kim quay đều. Tốc độ dài và tốc độ góc của kim phút lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 121 : Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?
A. 7200.
B. 125,7.
C. 188,5.
D. 62,8.
- Câu 122 : Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn
A.
B.
C.
D.
- Câu 123 : Một xe ô tô có bán kính bánh xe 30 cm chuyển động đều. Bánh xe quay 10 vòng/s và không trượt. Tốc độ của xe là
A. 67 km/h.
B. 18,8 m/s.
C. 78 km/h.
D. 23 m/s.
- Câu 124 : Một bánh xe bán kính 60 cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2 s. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe là
A.
B.
C.
D.
- Câu 125 : Một đĩa tròn bán kính cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa là
A. 3,14 m/s.
B. 2,28 m/s.
C. 62,8 m/s.
D. 31,4 m/s.
- Câu 126 : Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 2 s. Chu kì quay của bánh xe là
A. 2 s.
B. 0,2 s.
C. 50 s.
D. 0,02 s.
- Câu 127 : Một đĩa tròn bán kính 50 cm quay đều quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Đĩa quay 50 vòng trong 20 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
A. 3,28 m/s.
B. 6,23 m/s.
C. 7,85 m/s.
D. 8,91 m/s.
- Câu 128 : Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết 2 giờ. Con tàu bay ở độ cao 400 km cách mặt đất, bán kính trái đất 6400 km. Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1890 m/s.
B. 4320 m/s.
C. 6820 m/s.
D. 5930 m/s.
- Câu 129 : Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim là
A.
B.
C.
D. =
- Câu 130 : Trái đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian 24 giờ. Bán kính Trái đất bằng 6400 km. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đọa Trái đất là
A.
B.
C.
D.
- Câu 131 : Trái đất quay quanh trục Bắc – Nam với chuyển động đều mỗi vòng 24 giờ. Bán kính Trái đất là 6400 km. Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ có tốc độ dài bằng
A. 604 m/s.
B. 370 m/s.
C. 580 m/s.
D. 403 m/s.
- Câu 132 : Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 4s, còn chu kì của B là 2s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật gặp nhau là
A. 1 s.
B. 2 s.
C. 6 s.
D. 4 s.
- Câu 133 : Một sợi dây không dãn, chiều dài , khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 10m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc . Khi dây nằm ngang và viên bi đang đi xuống thì dây bị đứt. Lấy . Vận tốc của viên bi khi chạm đất là
A. 10m/s
B. 15m/s
C. 20m/s
D. 30m/s
- Câu 134 : Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn , vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn . Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy
A. thuyền trôi về phía thượng nguồn nếu
B. thuyền trôi về phía hạ lưu nếu
C. thuyền đứng yên nếu
D. truyền trôi về phía hạ lưu nếu
- Câu 135 : Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy về mất 6 giờ. Nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất
A. 13 giờ.
B. 12 giờ.
C. 11 giờ.
D. 10 giờ.
- Câu 136 : Một xuồng mát chạy trên sông có vận tốc dòng chảy 4 m/s. Động cơ của xuồng chạy với công suất không đổi và tính theo mặt nước, xuống có vận tốc 8 m/s. Vận tốc của xuồng tính theo hệ tọa độ gắn với bờ sông khi chạy xuôi dòng và có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A.
B.
C.
D.
- Câu 137 : Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
A. 12 km/h.
B. 6 km/h.
C. 9 km/h.
D. 3 km/h.
- Câu 138 : Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc 16 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là α (). Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ có thể là
A. 20 m/s.
B. 2 m/s.
C. 14 m/s.
D. 16 m/s.
- Câu 139 : Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều, ngược chiều dòng nước với vận tốc 7 km/h đối với nước. Vận tốc chảy của dòng nước là 1,5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là
A. 8,5 km/h.
B. 5,5 km/h.
C. 7,2 km/h.
D. 6,8 km/h.
- Câu 140 : Một chiếc thuyền khi đi xuôi dòng chảy từ A đến B thì thời gian chuyển động nhỏ hơn thời gian lúc về 3 lần. Biết tốc độ trung bình trên toàn bộ, quãng đường cả đi lẫn về là . Vận tốc của dòng chảy và vận tốc của thuyền đối với dòng chảy là:
A. 1 km/h và 3 km/h.
B. 3 km/h và 5 km/h.
C. 2 km/h và 4 km/h.
D. 4 km/h và 6 km/h.
- Câu 141 : Một hành khách ngồi ở cửa sổ một chiếc tàu A đang chạy trên đường ray với vận tốc , nhìn chiếc tàu B chạy ngược chiều ở đường ray bên cạnh qua một thời gian nào đó. Nếu tàu B chạy cùng chiều, thì người khách đó nhận thấy thời gian mà tàu B chạy qua mặt mình lâu gấp 3 lần so với trường hợp trước. Vận tốc của tàu B là
A. 30 km/h hoặc 140 km/h.
B. 40 km/h hoặc 150 km/h.
C. 35 km/h hoặc 135 km/h.
D. 36 km/h hoặc 144 km/h.
- Câu 142 : Trong một siêu thị, người ta có đặt hệ thống cầu thang cuốn để đưa hành khách lên. Khi hành khách đứng yên trên cầu thang thì thời gian thang cuốn đưa lên là . Khi thang máy đứng yên, thì hành khách đi lên cầu thang này phải mất một khoảng thời gian . Nếu hành khách đi lên cùng chiều chuyển thang cuốn trong khi thang cuốn hoạt động thì thời gian tiêu tốn là
A. 45 s.
B. 50 s.
C. 55 s.
D. 60 s.
- Câu 143 : Từ hai bến trên bờ sông, một ca nô và một chiếc thuyền chèo đồng thời khởi hành theo hướng gặp nhau. Sau khi gặp nhau, chiếc ca nô quay ngược lại, còn người chèo thuyền thôi không chèo nữa. Kết quả là thuyền và ca nô trở về vị trí xuất phát cùng một lúc. Biết rằng tỉ số giữa vận tốc của ca nô với vận tốc dòng chảy là 10. Tỉ số giữa vận tốc của thuyền khi chèo với vận tốc dòng chảy là
A. 31/10.
B. 5/2.
C. 20/9.
D. 14/5.
- Câu 144 : Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi trở lại về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước im lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.
A. 2h 30 phút.
B. 1h 15 phút.
C. 2 h 5 phút.
D. 1h 35 phút.
- Câu 145 : Hai bến sông A và B cách nhau 18 km theo đường thẳng. Một chiếc canô phải mất thời gian bao nhiêu để đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B tới A. Biết rằng vận tốc của canô khi nước không chảy là 16,2 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ là 1,5 m/s.
A. 1 h 40 phút.
B. 30 phút.
C. 50 phút.
D. 2h 30 phút.
- Câu 146 : Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1h 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính khoảng thời gian để ca nô chạy ngược dòng từ B đến A.
A. 1h 30 phút.
B. 3h.
C. 2h 15 phút.
D. 2h
- Câu 147 : Một ô tô chạy với vận tốc 50 km/h trong trời mưa. Mưa rơi theo phương thẳng đứng. Trên cửa kính của xe, các vệt mưa rơi làm với phương thẳng đứng một góc . Xác định vận tốc của giọt mưa đối với xe ô tô.
A. 57,7 km/h.
B. 50 km/h.
C. 45,45 km/h.
D. 60 km/h.
- Câu 148 : Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc 50 km/h. Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200 km/h. Khi đó vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu ?
A. 120,65 km/h.
B. 123,8 km/h.
C. 193,65 km/h.
D. 165,39 km/h.
- Câu 149 : Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240m, mũi xuồng luôn luôn vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1 phút. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.
A. 5 m/s.
B. 3 m/s.
C. 1,5 m/s.
D. 7,5 m/s.
- Câu 150 : Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9km/h so với bờ. Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6km/h so với thuyền. Hỏi với vận tốc của em bé so với bờ?
A. 3km/h
B. 4km/h
C. 5km/h
D. 1km/h
- Câu 151 : Trên một đoạn đường thẳng dài 120 km, một chiếc xe chạy với tốc độ trung bình là 60 km/h. Biết rằng trên 30 km đầu tiên, nó chạy với tốc độ trung bình là 40 km/h, còn trên đoạn đường 70 km tiếp theo, nó chạy với tốc độ trung bình là 70 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường còn lại là
A. 40 km/h.
B. 60 km/h.
C. 80 km/h.
D. 75 km/h.
- Câu 152 : An nói với Bình: “Mình đi mà hóa ra đứng; cậu đứng mà hóa ra đi!”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
A. An.
B. Bình.
C. Cả An lẫn Bình.
D. Không phải An cũng không phải Bình.
- Câu 153 : Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Điểm nào dưới đây của bánh xe sẽ chuyển động thẳng đều?
A. Một điểm trên vành bánh xe.
B. Một điểm trên nan hoa.
C. Một điểm ở moay-ơ (ổ trục).
D. Một điểm trên trục bánh xe
- Câu 154 : Một người chạy thể dục buổi sáng, trong 10 phút đầu chạy được 3,0 km; dừng lại nghỉ trong 5 phút, sau đó chạy tiếp 1500 m còn lại trong 5 phút. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quãng đường là
A. 300 mét/phút.
B. 225 mét/phút.
C. 75 mét/phút.
D. 200 mét/phút.
- Câu 155 : Hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, chuyển động cùng chiều, ô tô A có vận tốc 60 km/h, ô tô B có vận tốc 40 km/h. Chọn trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Hai xe gặp nhau cách B bao nhieu km?
A. 60 km.
B. 100 km.
C. 200 km.
D. 300 km.
- Câu 156 : Một vật chuyển động sao cho trong những khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau. Đó là chuyển động
A. tròn đều.
B. đều.
C. thẳng đều.
D. biến đổi đều.
- Câu 157 : Nhận xét nào sau đây về chuyển động biến đổi đều là không chính xác?
A. Gia tốc tức thời không đổi.
B. Đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng.
C. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian là đường parabol.
D. Vectơ gia tốc luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.
- Câu 158 : Một vật chuyển động với phương trình vận tốc (chọn gốc tọa độ là vị trí ban đầu của vật). Phương trình chuyền động của vật có dạng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 159 : Một vật chuyển động với phương trình vận tốc có dạng Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 giây bằng
A. 7 m/s.
B. 13 m/s.
C. 16 m/s.
D. 19 m/s.
- Câu 160 : Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn
A. MN.
B. NO.
C. OP.
D. PQ.
- Câu 161 : Chuyển động của một vật có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Tổng quãng đường vật đã đi bằng
A. 240 m.
B. 140 m.
C. 120 m.
D. 320 m.
- Câu 162 : Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
A. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.
B. Một hòn đá đước ném thẳng đứng lên cao.
C. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường thẳng nằm ngang.
D. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xilanh.
- Câu 163 : Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Gia tốc của chuyển động không đổi.
B. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
C. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
D. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
- Câu 164 : Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 165 : Câu nào dưới đây nó về một chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm dần đều theo thời gian.
B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, chiều với vận tốc.
D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính theo công thức , với là vận tốc trung bình của vật.
- Câu 166 : Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây, xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Gia tốc và vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 167 : Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là , t tính theo giây, v tính theo m/s. Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là
A. 26 m.
B. 16 m.
C. 34 m.
D. 49 m.
- Câu 168 : Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45 m xuống. Cho . Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng
A. 2,1 s.
B. 3 s.
C. 4,5 s.
D. 9 s.
- Câu 169 : Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 170 : Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là
A. 32 km/h.
B. 16 km/h.
C. 12 km/h.
D. 8 km/h.
- Câu 171 : Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đường thẳng thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Tới khi dừng hẳn lại, ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là
A.
B.
C.
D..
- Câu 172 : Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một vật như hình I.3. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được là
A. 10 m.
B. 20 m.
C. 30 m.
D. 22,5 m.
- Câu 173 : Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Độ lớn gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được trong thời gian đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 174 : Cho đồ thị mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng (Hình I.4). Vật chuyển động chậm dần đều
A. trong khoảng thời gian từ 0 đến .
B. trong khoảng thời gian từ đến .
C. trong khoảng thời gian từ đến .
D. trong khoảng thời gian từ 0 đến .
- Câu 175 : Một vật rơi tự do từ đọ cao 4,9 m xuôt đất (). Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 176 : Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vôlăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc , còn điểm B có . Tốc độ góc của vôlăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là
A. 2 rad/s ; 10 cm.
B. 3 rad/s ; 30 cm.
C. 1 rad/s ; 20 cm.
D. 4 rad/s ; 40 cm.
- Câu 177 : Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc , vật thứ 2 ném sau vật 1 là 3s. Lấy , bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao
A. 75,63 m.
B. 48,75 m.
C. 56,43 m.
D. 87,25 m.
- Câu 178 : Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng trước lúc chạm mặt đất vật đi được quãng đường gấp 1,5 lần quãng đường vật đi được trong giây trước đó. Lấy . Độ cao h gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 17 m.
B. 85 m.
C. 61 m.
D. 58 m.
- Câu 179 : Một người đứng ở điểm A cách đường quốc lộ nhìn thấy một xe ô tô vừa đến B cách A đang chạy trên đường với vận tốc như hình vẽ. Đúng lúc nhìn thấy xe thì người đó chạy theo hướng AC biết với vận tốc Biết . Giá trị của α là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 180 : Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh : mảnh A có vận tốc hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc hướng thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ là:
A. 65 m.
B. 50 m.
C. 21 m.
D. 18 m.
- Câu 181 : Một thang máy chuyển dộng lên cao vối gia tốc. Lúc thang máy có vận tốc 2,4m/s thì từ trần thang máy có một vật rơi xuống. Trần thang máy cách sàn là . Hãy tính trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất thời gian rơi của vật
A. 0,64s.
B. 0,98s.
C. 0,21s.
D. 1,8s.
- Câu 182 : Một đường dốc AB có độ dài là 400m. Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc , cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân dốc B chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc là . Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m ?
A. 22,25s và 17,8s.
B. 12,25s và 12,8s.
C. 12,5s và 12,8s.
D. 22,2s và 13,8s.
- Câu 183 : Thả rơi tự do một vật từ đỉnh tháp thì thời gian vật chạm đất được xác định bằng . Nếu lấy gia tốc trọng trường tại nơi thả vật chính xác bằng thì chiều cao của tháp là
A.
B.
C.
D .
- Câu 184 : Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy . Độ sâu định lượng của giếng nước đó là
A. 43 m.
B. 45 m.
C. 39 m.
D. 41 m.
- Câu 185 : Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
C. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.
- Câu 186 : Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn và thì hợp lực của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:
A.
B.
C.
D.
- Câu 187 : Hai lực đồng quy và hợp với nhau một góc , hợp lực của hai lực này có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 188 : Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy và thì vectơ gia tốc của chất điểm
A. cùng phương, cùng chiều vs lực.
B. cùng phương, cùng chiều với lực
C. cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa và
D. cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa và
- Câu 189 : Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là và . Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của là
A. 10 N.
B. 20 N.
C. 30 N.
D. 40 N.
- Câu 190 : Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực nàu có độ lớn là
A. 7 N.
B. 5 N.
C. 1 N.
D. 12 N.
- Câu 191 : Hai lực có giá đồng quy có độ lớn , có . Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
A. 17,3 N.
B. 20 N.
C. 14,1 N.
D. 10 N.
- Câu 192 : Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?
A. 7 N.
B. 13 N.
C. 20 N.
D. 22 N.
- Câu 193 : Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực . Hợp lực của ba lực này có độ lớn là
A. 30 N.
B. 20 N.
C. 15 N.
D. 45 N.
- Câu 194 : Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy ,, có độ lớn lần lượt là 16 N, 12 N và 12 N. Biết góc tạo bởi các lực . Độ lớn hợp lực của ba lực này là
A. 27,62 N.
B. 10 N.
C. 16 N.
D. 20 N.
- Câu 195 : Cho ba lực đồng quy, cùng độ lớn F và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc tạo bởi các lưc . Hợp lực của chúng bằng
A. 0.
B. F.
C. 2F.
D. 3F.
- Câu 196 : Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực hướng về phía Tây, lực hướng về phía Bắc, lực hướng về phía Đông, lực hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là
A. 28 N.
B. 20 N.
C. 4 N.
D. 26,4 N.
- Câu 197 : Một lực có độ lớn 12 N được phân tích thành hai lực và . Biết các lực tạo với nhau một góc là: và có giá trị lớn nhất. Độ lớn của các lực và lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 198 : Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể
A. nhỏ hơn F
B. lớn hơn 3F
C. vuông góc với lực
D. vuông góc với lực 2
- Câu 199 : Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép AB. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3kg (Hình 13.13). Biết , . Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây.
A.
B.
C.
D.
- Câu 200 : Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5 kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết .
A.
B.
C.
D.
- Câu 201 : Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường . Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50 N. Khối lượng vật là
A. 2,5 kg.
B. 5 kg.
C. 7,5 kg.
D. 10 kg.
- Câu 202 : Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết. Cho . Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là
A. 9,8 N.
B. 4,9 N.
C. 19,6 N.
D. 8,5 N.
- Câu 203 : Theo định luật I Niu-tơn thì
A. với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó.
B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác.
C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.
D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.
- Câu 204 : Theo định luật III Niu-tơn thì lực và phản lực
A. là cặp lực cân bằng.
B. là cặp lực có cùng điểm đặt.
C. là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
D. là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời.
- Câu 205 : Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.
C. Vật chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển động rơi tự do.
- Câu 206 : Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.
B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.
C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.
D. Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng.
- Câu 207 : Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 208 : Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là
A.
B.
C.
D.
- Câu 209 : Lần lượt tác dụng có độ lớn và lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là và .. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số là
A. 3/2.
B. 2/3.
C. 3.
D. 1/3.
- Câu 210 : Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m.
B. 486 m.
C. 0,486 m.
D. 37,5 m.
- Câu 211 : Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1 kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là
A. 2 m.
B. 0,5 m.
C. 4 m.
D. 1 m.
- Câu 212 : Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là
A. 120 N.
B. 210 N.
C. 200 N.
D. 160 N.
- Câu 213 : Lực F truyền cho vật khối lượng ml gia tốc , truyền cho vật khối lượng gia tốc . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng gia tốc là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 214 : Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy . Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 23,35 N.
B. 20 N.
C. 73,34 N.
D. 62,5 N.
- Câu 215 : Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là
A. 1 m/s.
B. 3 m/s.
C. 4 m/s.
D. 2 m/s.
- Câu 216 : Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn mộ lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1 m và 2 m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là
A. 2.
B. 0,5.
C. 4.
D. 0,25.
- Câu 217 : Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường , tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là
A. 800 N và 64 m.
B. 1000 N và 18 m.
C. 1500 N và 100 m.
D. 2000 N và 36 m.
- Câu 218 : Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Thời gian để xe máy này đi hết đoạn đường 4 m cuối cùng trước khi dừng hẳn là
A. 0,5 s.
B. 4 s.
C. 1,0 s.
D. 2 s.
- Câu 219 : Một vật có khối lượng được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là . Lấy . Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động?
A. 50 m.
B. 75 m.
C. 12,5 m.
D. 25 m.
- Câu 220 : Một vật có khối lượng đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc . Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là . Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy
A. 2,9 m/s.
B. 1,5 m/s.
C. 7,3 m/s.
D. 2,5 m/s.
- Câu 221 : Một vật đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo hợp với phương ngang góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là . Lấy . Tìm góc α để gia tốc của vật lớn nhất.
A.
B.
C.
D.
- Câu 222 : Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng , vật B có khối lượng nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là . Tác dụng vào A một lực kéo theo phương ngang. Lấy Tính độ lớn lực căng dây nối giữa A và B.
A. 0,675 N.
B. 4,6875 N.
C. 0,5625 N.
D. 1,875 N.
- Câu 223 : Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng , vật B có khối lượng nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là . Tác dụng vào A một lực kéo theo phương ngang. Biết rằng dây nối hai vật chỉ chịu được lực căng tối đa . Lấy . Tìm lực F lớn nhất để dây không bị đứt.
A. 0,96 N.
B. 0,375 N.
C. 1,5 N.
D. 1,6 N.
- Câu 224 : Hai vật và nối với nhau bằng dây mảnh, nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc, lực cản của không khí và ma sát tại trục ròng rọc. Tính lực căng của dây. Lấy
A. 3 N.
B. 4N.
C. 1,5 N.
D. 2 N.
- Câu 225 : Để kéo một vật trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang cần phải tác dụng một lực hướng lên theo phương song song với mặt phẳng nghiêng đó. Tìm độ lớn lực F cần tác dụng lên vật theo phương nằm ngang để kéo vật trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang. Cho biết hệ số ma sát trượt trong hai trường hợp bằng nhau, khối lượng của vật là m, gia tốc trọng trường là g.
A.
B.
C.
D.
- Câu 226 : Xe lăn 1 có khối lượng có gắn một là xo. Xe lăn 2 có khối lượng . Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén là xo (Hình vẽ). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian Δt rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ ;. Khối lượng là (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian Δt).
A. 300 g.
B. 400 g.
C. 150 g.
D. 600 g.
- Câu 227 : Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm.
B. Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm.
C. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối.
D. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.
- Câu 228 : Một vài có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Câu 229 : Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị
A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.
B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C. bằng trọng lượng của hòn đá
D. bằng 0.
- Câu 230 : Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa hia tâm của chúng là 50 cm. Biết rằng số hấp dẫn là . Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 231 : Hai khối cầu giống nhau được đặt sao cho tâm cách nhau khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng là F. Nếu thay một trong hai khối cầu trên bằng một khối cầu đồng chất khác nhưng có bán kính lớn gấp hai, vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai khối cầu không chạm nhau) thì lực hấp dẫn giữa chùng lúc này là
A. 2F.
B. 16F.
C. 8F.
D. 4F.
- Câu 232 : Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là ; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là và ; hằng số hấp dẫn . Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 233 : Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10 N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng
A. 1 N.
B. 2,5 N.
C. 5 N.
D. 10 N.
- Câu 234 : Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân một ngọn núi lần lượt là và . Coi Trái Đất là đồng chất và chân núi cách tâm Trái Đất 6370 km. Chiều cao ngọn núi này là
A. 324,7 m.
B. 640 m.
C. 649,4 m.
D. 325 m.
- Câu 235 : Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách từ M đền tâm Trái Đất gấp
A. 56,5 lần.
B. 54 lần.
C. 48 lần.
D. 32 lần.
- Câu 236 : Cho tam giác vuông cân ABC vuông tại C,có cạnh huyền . Tại ba đỉnh A, B và C của tam giác, người ta đặt 3 chất điểm có khối lượng lần lượt là m, 2m và 3m. Tìm lực hấp dẫn tác dụng lên chất điểm tại C.
A.
B.
C.
D.
- Câu 237 : Kim tinh (còn gọi là sao Thái Bạch, sao Hôm hoặc sao Mai) được gọi là “hành tinh sinh đôi” với Trái Đất do khối lượng, kích thước gần giống với Trái Đất. Biết Trái Đất và Kim Tinh có đường kính lần lượt là 12740 km và 12090 km. Khối lượng của Kim Tinh bằng 81,5% khối lượng của Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự đo trên bề mặt của Kim Tinh biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất có giá trị
A.
B.
C.
D.
- Câu 238 : Trong một quả cầu bằng chì bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu bán kính R/2
A.
B.
C.
D.
- Câu 239 : Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực đàn hồi luôn có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
C. Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.
D. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.
- Câu 240 : Một lò xo có độ cứng k được treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là
A. k/ mg
B. mg/k
C. mk/g
D.g/mk
- Câu 241 : Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là
A. 50 N.
B. 100 N.
C. 0 N.
D. 25 N.
- Câu 242 : Một vật có khối lượng 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20 cm. Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài 18 cm. Lấy . Độ cứng của lò xo này là
A. 200 N/m.
B. 150 N/m.
C. 100 N/m.
D. 50 N/m.
- Câu 243 : Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo băng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là
A. 1,5 N/m.
B. 120 N/m.
C. 62,5 N/m.
D. 15 N/m.
- Câu 244 : Một lò xo có một đầu cố định. Khi kéo đầu còn lại với lực 2N thì lò xo dài 22cm. Khi kéo đầu còn lại với lực 4N thì lò xo dài 24cm. Độ cứng của lò xo này là:
A. 9,1 N/m.
B.
C. 1,0 N/m.
D. 100 N/m.
- Câu 245 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 25 cm. Khi nén lò xo để nó có chiều dài 20 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N. Nếu lực đàn hồi của lò xo là 8 N thì chiều dài lò xo khi đó là
A. 23,0 cm.
B. 22,0 cm.
C. 21,0 cm.
D. 24,0 cm.
- Câu 246 : Một vật có khối lượng 200 g được đặt lên đầu một lò xo có độ cứng 100 N/m theo phương thẳng đứng. Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy . Chiều dài của lò xo lúc này là
A. 22 cm.
B. 2 cm.
C. 18 cm.
D. 15 cm.
- Câu 247 : Treo một vật khối lượng 200 g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài 34 cm. Tiếp tục treo thêm vật khối lượng 100 g vào thì lúc này lò xo dài 36 cm. Lấy . Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là
A. 33 cm và 50 N/m.
B. 33 cm và 40 N/m.
C. 30 cm và 50 N/m.
D. 30 cm và 40 N/m.
- Câu 248 : Một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng 100 N/m và có chiều dài tự nhiên l40 cm. Giữ đầu trên của lò xo cố định và buộc vào đầu dưới của lò xo một vật nặng khối lượng 500 g, sau đó lại buộc thêm vào điểm chính giữa của lò xo đã bị dãn một vật thứ hai khối lượng 500 g. Lấy . Chiều dài của lò xo khi đó là
A. 46 cm..
B. 45,5 cm.
C. 47,5 cm.
D. 48 cm.
- Câu 249 : Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc . Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy . Quãng đường mà giá đỡ đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ và tốc độ của vật khi đó là
A. 6 cm; 32 cm/s.
B. 8 cm; 42 cm/s.
C. 10 cm; 36 cm/s.
D. 8 cm; 30 cm/s.
- Câu 250 : Hình vẽ sau nêu sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ dãn của một lò xo
A. 2cm.
B. 2,5cm.
C. 2,7cm.
D. 2,8cm.
- Câu 251 : Một lò xo nhẹ có độ cứng k và độ dài tự nhiên được treo thẳng đứng. Buộc một vật nặng khối lượng m vào đầu dưới của lò xo. Sau đó lại buộc thêm vật m nữa vào chính giữa lò xo. Chiều dài cùa lò xo khi đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 252 : Một cơ hệ gồm bốn thanh nhẹ nối với nhau bằng các khớp, một lò xo nhẹ tạo thành hình vuông. Ban đầu lò xo dài tự nhiên 10cmF. Khi treo vật 500g thì góc nhọn giữa hai thanh (khớp không gắn lò xo) là . Lấy .Tính độ cứng k của lò xo.
A. 68,3N/m.
B. 75N/m.
C. 98,6N/m.
D. 120,7N/m.
- Câu 253 : Một con lắc lò xo gồm quả cầu khối lượng 100g gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m và chiều dài tự nhiên 12 cm. Đặt con lắc trên một mặt phẳng nghiêng một góc α so với mặt phẳng ngang thì chiều dài lò xo khi đó là 11 cm. Bỏ qua ma sát, lấy . Tính góc .
A.
B.
C.
D.
- Câu 254 : Một vật trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
A. không đổi.
B. giảm xuống.
C. tăng tỉ lệ với tôc độ của vật.
D. tăng tỉ lệ bình phương tốc độ của vật.
- Câu 255 : Một vật có trọng lượng N trượt trên một mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là . Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 256 : Một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là
A. lực của người kéo tác dụng vào mặt đất.
B. lực của mà thùng hàng tác dụng vào người kéo.
C. lực của người kéo tác dụng vào thùng hàng.
D. lực mặt đất tác dụng vào bàn chân người kéo.
- Câu 257 : Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang . Lấy Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là
A. 0,075.
B. 0,06.
C. 0,02.
D. 0,08.
- Câu 258 : Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy . Độ lớn của lực ma sát là
A. 1000 N.
B. 10000 N.
C. 100 N.
D. 10 N.
- Câu 259 : Một đầu máy tạo ra lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng 5 tấn, chuyển động với gia tốc . Biết lực kéo của động cơ song song với mặt đường và hệ số ma sát giữa tao xe và mặt đường là 0,02. Lấy . Lực kéo của đầu máy tạo ra là
A. 4000 N.
B. 3200 N.
C. 2500 N.
D. 5000 N.
- Câu 260 : Khi đẩy một ván trượt bằng một lực theo phương ngang thì nó chuyển động thẳng đều. Nếu chất lên ván một hòn đá nặng 20kg thì để nó trượt đều phải tác dụng lực theo phương ngang. Tìm hệ số ma sát trượt giữa tấm ván và mặt sàn.
A. 0,25
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,15
- Câu 261 : Một vật có khối lượng 100 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m, vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Lấy . Lực phát động tác dụng vào vật theo phương song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là
A. 198 N.
B. 45,5 N.
C. 100 N.
D. 316 N.
- Câu 262 : Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn bắt đầu khởi hành từ trạng thái đứng yên nhờ lực kéo của động cơ 600 N. Biết hệ số ma sát của xe là 0,02. Lấy . Biết lực kéo song song với mặt đường. Sau 10 s kể từ lúc khởi hành, tốc độ chuyển động của ô tô là
A..4m/s
B. 5m/s
C. 2m/s
D. 3 m/s
- Câu 263 : Một vật có khối lượng 1500 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy . Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 4,5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 giây rồi thôi tác dụng. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại là
A. 1 m.
B. 4 m.
C. 2 m.
D. 3 m.
- Câu 264 : Một khúc gỗ khối lượng 2 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ bằng một lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc . Khúc gỗ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,2. Lấy . Giá trị của F là
A. 4,24 N.
B. 4,85 N.
C. 6,21 N.
D. 5,12 N.
- Câu 265 : Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 15 m/s thì trượt lên một cái dốc dài 100 m cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là . Lấy . Quãng đường dốc vật đi được đến khi dừng hẳn và tốc độ của vật khi nó trở lại chân dốc lần lượt là
A. 100 m và 8,6 m/s.
B. 75 m và 4,3 m/s.
C. 100 m và 4,3 m/s.
D. 75 m và 8,6 m/s.
- Câu 266 : Một mẩu gỗ có khối lượng đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời . Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là . Lấy .
A. 1 s, 5 m.
B. 2 s, 5 m.
C. 1 s, 8 m.
D. 2 s, 8 m.
- Câu 267 : Một cái hòm có khối lượng đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà .
A. 56,4 N.
B. 46,5 N.
C. 42,6 N.
D. 52,3 N.
- Câu 268 : Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc α (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật mà mặt phẳng nghiêng là . Khi được thả ra, vật trượt xuống. Gia tốc của vật phụ thuộc vào nhữn đại lượng nào?
A.
B.
C.
D.
- Câu 269 : Một cái hòm khối lượng đặt trên mặt sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là . Người ta đẩy hòm bằng một lực theo phương hợp với phương nằm ngang một góc , chếch xuống phía dưới (Hình vẽ). Gia tốc của hòm là
A.
B.
C.
D.
- Câu 270 : Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng ), được truyền một vận tốc ban đầu (hình vẽ dưới). Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3. Tính độ cao lớn nhất H mà vật đạt tới.
A. 0,451 m.
B. 0,134 m.
C. 0,342 m.
D. 1,145 m.
- Câu 271 : Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc . Lực hướng tâm tác dụng vào vật là
A.
B.
C.
D..
- Câu 272 : Một vật đang chuyển độngg tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ quay còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm
A. giảm 8 lần.
B. giảm 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. không thay đổi
- Câu 273 : Một vật nhỏ khối lượng 250 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,2 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là
A. 47,37 N.
B. 3,83 N.
C. 4,51 N.
D. 46,41N.
- Câu 274 : Một vệ tinh có khối lượng 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Lấy . Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh là
A. 1700 N.
B. 1600 N.
C. 1500 N.
D. 1800 N.
- Câu 275 : Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong 100 m với tốc độ 72 km/h. Lấy . Áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất (giữa cầu) là
A. 36000 N.
B. 48000 N.
C. 40000 N.
D. 24000 N.
- Câu 276 : Ở độ cao bằng một nửa bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là và bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài của vệ tinh là
A. 6732 m/s.
B. 6000 m/s.
C. 6532 m/s.
D. 5824 m/s.
- Câu 277 : Một người buộc một hòn đá khối lượng 400 g vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy . Lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo là
A. 8,4 N.
B. 33,6 N.
C. 16,8 N.
D. 15,6 N.
- Câu 278 : Một lò xo có độ cứng 125 N/m, chiều dài tự nhiên 40 cm, một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng 10 g có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang. Thanh quay đều quanh trục thẳng đứng với tốc độ 360 vòng/phút. Lấy Độ giãn của lò xo gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,3 cm.
B. 5,0 cm.
C. 5,1 cm.
D. 5,5 cm.
- Câu 279 : Ở độ cao bằng 7/9 bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là và bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài và chu kì chuyển động của vệ tinh lần lượt là
A. 7300 m/s; 4,3 giờ.
B. 7300 m/s; 3,3 giờ.
C. 6000 m/s; 3,3 giờ.
D. 6000 m/s; 4,3 giờ.
- Câu 280 : Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiều cầu lồi có bán kính cong 1000 m. Lấy . Áp lực của ô tô nén lên cầu khi ô tô ở vị trí mà đướng nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc 30 là
A. 52000 N.
B. 25000 N.
C. 21088 N.
D. 36000 N.
- Câu 281 : Một vệ tinh khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là . Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km.
A. 135,05 km.
B. 98,09 km.
C. 185,05 km.
D. 146,06 km.
- Câu 282 : Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây rồi quay dây trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá có khối lượng 0,4 kg chuyển động trên đường tròn bán kính 0,5 m với tốc độ không đổi 8 rad/s. Hỏi lực căng của dây khi hòn đá ở đỉnh của đường tròn ?
A. 8,88 N.
B. 12,8 N.
C. 3,92 N.
D. 15,3 N.
- Câu 283 : Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy . Xác định tốc độ dài của quả cầu.
A. 1,19 m/s.
B. 1,93 m/s.
C. 0,85 m/s.
D. 0,25 m/s.
- Câu 284 : Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy .
A. 15050 N.
B. 18875 N.
C. 22020 N.
D. 17590 N.
- Câu 285 : Một bàn nằm ngang quay tròn đều với chu kì . Trên bàn đặt một vật cách trục quay . Hệ số ma sát giữa vật và bàn tối thiểu bằng bao nhiêu để vật không trượt trên mặt bàn. Lấy ,
A. 0,35.
B. 0,05.
C. 0,12.
D. 0,25.
- Câu 286 : Vòng xiếc là một vành tròn bán kính , nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy , tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là
A. 164 N.
B. 186 N.
C. 254 N.
D. 216 N.
- Câu 287 : Một xe có khối lượng 1600 kg chuyển động trên đường cua tròn có bán kính với vận tốc không đổi 72 km/h. Hỏi giá trị của hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường ít nhất bằng bao nhiêu để xe không trượt. Lấy
A. 0,35.
B. 0,26.
C. 0,33.
D. 0,4.
- Câu 288 : Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000kgchuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10m/s. Lực ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900N. Ôtô sẽ
A. trượt vào phía trong của vòng tròn.
B. trượt ra khỏi đường tròn.
C. chạy chậm lại vì tác dụng của lực li tâm.
D. chưa đủ cơ sở để kết luận.
- Câu 289 : Một máy bay thực hiện một vòng nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc 540 km/h. Tìm lực do người lái có khối lượng 60 kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào. Lấy
A. 2775 N; 3975 N.
B. 2552 N; 4500 N.
C. 1850 N; 3220 N.
D. 2680 N; 3785 N.
- Câu 290 : Người đi xe đạp khối lượng tổng cộng 60 kg) trên vòng xiếc bán kính 6,4 m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bao nhiêu để không rơi.Cho
A. 15 m/s.
B. 8 m/s.
C. 12 m/s.
D. 9,3 m/s.
- Câu 291 : Một chiếc bàn tròn bán kính , quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc . Hỏi ta có thể đặt một vật nhỏ trên vùng nào của bàn mà vật không bị văng ra xa tâm bàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là .
A.
B.
C.
D.
- Câu 292 : Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là
A.
B.
C.
D.
- Câu 293 : Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v. Tầm bay xa của vật là
A.
B.
C.
D.
- Câu 294 : Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hai viên bi chạm đất cùng lúc.
B. Viên bi A chạm đất trước.
C. Viên vi B chạm đất trước.
D. Chưa đủ thông tin để trả lời.
- Câu 295 : Một vật được ném ngang ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy . Sau 5s vật chạm đất. Độ cao h bằng
A. 100 m.
B. 140 m.
C. 125 m.
D. 80 m.
- Câu 296 : Một vật được ném ngang ở độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy . Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là
A. s.
B. 4,5 s.
C. 9 s.
D. 3 s.
- Câu 297 : Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc 2 m/s từ độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy . Tầm ném xa của viên bi là
A. 2,82 m.
B. 1 m.
C. 1,41 m.
D. 2 m.
- Câu 298 : Một viên bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nên nhà, cách mép vàn theo phương ngang 2 m. Lấy . Tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là
A. 3 m/s.
B. 4 m/s.
C. 2 m/s.
D. 1 m/s.
- Câu 299 : Một máy bay trực thăng cứu trợ bay với vận tốc không đổi v0 theo phương ngang ở độ cao 1500 m so với mặt đất. Máy bay chỉ có thể tiếp cận được khu vực cách điểm cứu trợ 2 km theo phương ngang. Lấy . Để hàng cứu trợ thả từ máy bay tới được điểm cần cứu trợ thì máy bay phải bay với vận tốc bằng
A. 114,31 m/s.
B. 11,431 m/s.
C. 228,62 m/s.
D. 22,86 m/s.
- Câu 300 : Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do với vận tốc ban đầu 40 m/s. Tôc độ của vật khi chạm đất là
A. 50 m/s.
B. 70 m/s.
C. 60 m/s.
D. 30 m/s.
- Câu 301 : Một vật được ném ngang từ độ cao h ở nơi có gia tốc rơi tự do là với vận tốc ban đầu . Biết sau 2s, véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc . Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 40 m/s.
B. 30 m/s.
C. 50 m/s.
D. 60 m/s.
- Câu 302 : Một máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang với tốc độ ở độ cao h muốn thả bom trúng một tàu chiến đang chuyển động thẳng đều với tốc độ trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc máy bay. Hỏi máy bay phải cắt bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn L bằng bao nhiêu? Biết rằng máy bay và tàu chuyển động ngược chiều nhau
A.
B.
C.
D.
- Câu 303 : Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc từ độ cao so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường . Bỏ qua sức cản không khí. Tìm khoảng cách từ điểm ném tới điểm vật chạm đất.
A. 17,3m.
B. 14,lm.
C. 24,lm.
D. 30,0m.
- Câu 304 : Từ một đỉnh ngọn tháp cao 80m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 20m/s. Lấy . Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O tại điểm ném, Ox hướng theo , Oy hướng thẳng đúng xuống dưới; x, y tính bằng m. Phương trình quỹ đạo của quả cầu là
A.
B.
C.
D.
- Câu 305 : Từ cùng một độ cao so với mặt đất và cùng một lúc, viên bi A được thả rơi, còn viên bi B được ném theo phương ngang, Bỏ qua lực cản không khí. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Cả A và B có cùng tốc độ ngay khi chạm đất.
B. Viên bi A chạm đất trước viên bi B.
C. Viên bi A chạm đất sau viên bi B.
D. Ngay khi chạm đất tốc độ viên bi A nhỏ hơn viên bi B.
- Câu 306 : Ở một đồi cao người ta đặt một súng cối nằm ngang và muốn bắn sao cho quả đạn rơi về phía bên kia của tòa nhà, gần bức tường AB nhất. Biết tòa nhà cao và tường AB cách đường thẳng đứng qua chỗ bắn là . Lấy . Tìm khoảng cách từ chỗ bắn viên đạn chạm đất đến chân tường AB.
A. 12,6 m.
B. 11,8 m.
C. 9,6 m.
D. 14,8 m.
- Câu 307 : Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu ? Lấy .
A. 45 m/s.
B. 60 m/s.
C. 42 m/s.
D. 90 m/s.
- Câu 308 : Từ một điểm ở độ cao so với mặt đất và cách tường nhà một khoảng , người ta ném một hòn sỏi theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu . Trên tường có một cửa sổ chiều cao , mép dưới của cửa cách mặt đất một khoảng . Hỏi giá trị của phải nằm trong giới hạn nào để hòn sỏi lọt qua cửa sổ ? Bỏ qua bề dày tường, lấy .
A.
B.
C.
D.
- Câu 309 : Khi tổng hợp hai lực thành phần có giá đồng quy và , độ lớn hợp lực của chúng
A. không bao giờ bằng độ lớn của hai lực thành phần.
B. không bao giờ nhỏ hơn độ lớn của hai lực thành phần.
C. luôn lớn hơn độ lớn của hai lực thành phần.
D. luôn thỏa mãn hệ thức .
- Câu 310 : Một cầu thang đang được sử dụng để di chuyển các vật nặng lên xuống theo phương thẳng đứng. Dây cáp chịu lực căng lớn nhất khi
A. vật được nâng lên thẳng đều.
B. vật được đưa xuống thẳng đều.
C. vật được nâng lên nhanh dần.
D. vật được đưa xuống nhanh dần
- Câu 311 : Ba quả cầu đặc bằng chì, bằng sắt và bằng gỗ có thể tích bằng nhau, được thả rơi không vận tốc đầu từ cùng một độ cao xuống. Biết lực cản của không khí tác dụng vào các quả cầu bằng nhau. Khi đó
A. quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước.
B. quả cầu bằng sắt rơi chạm đất trước.
C. quả cầu bằng gỗ rơi chạm đất trước.
D. ba quả cầu rơi chạm đất cùng lúc.
- Câu 312 : Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn
A. cùng phương, cùng chiều.
B. cùng độ lớn và cùng chiều.
C. cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
D. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
- Câu 313 : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ biến dạng của lò xo.
B. Bản chất của chất làm lò xo.
C. Chiều dài của lò xo.
D. Khối lượng của lò xo.
- Câu 314 : Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Khi chạm đất, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng có độ lớn là
A..
B.
C.
D.
- Câu 315 : Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất R. Biết lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. Gọi M là khối lượng Trái Đất. Biểu thức xác định vận tốc của vệ tinh là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 316 : Chất điểm chịu tác dụng của lực có độ lớn là . Biết hai lực này hợp với nhau góc và hợp lực của chúng có giá trị nhỏ nhất. Giá trị của là
A. 2 N.
B. 4 N.
C. 4 N.
D. 5 N.
- Câu 317 : Một vật khối lượng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo 15 N theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2700 m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lực cản tác dụng vào vật bằng
A. 11,25 N.
B. 13,5 N.
C. 9,75 N.
D. 15,125 N.
- Câu 318 : Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96 m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là
A. 2500 N.
B. 1800 N.
C. 3600 N.
D. 2900 N.
- Câu 319 : Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là , nếu vật này rơi tự do trên sao hỏa thì gia tốc rơi là
A.
B.
C.
D.
- Câu 320 : Một đoàn tàu hỏa gồm đầu máy nối với hai toa xe A khối lượng 40 tấn rồi nối tiếp với toa xe B có khối lượng 20 tấn bằng hai lò xo giống nhau, có độ cứng 150000 N/m. Sau khi khởi hành 1 phút thì đoàn tàu đạt vận tốc 32,4 km/h. Độ giãn của các lò xo khi đó là
A. 4 cm và 8 cm.
B. 6 cm và 4 cm.
C. 6 cm và 2 cm.
D. 4 cm và 2 cm.
- Câu 321 : Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng của lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngang thì chuyển động nhanh dần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy . Độ lớn lực kéo của động cơ là
A. 1200 N.
B. 2400 N.
C. 4800 N.
D. 3600 N.
- Câu 322 : Vòng xiếc là một vành tròn bán kính , nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trong vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 100kg. Lấy . Biết tại điểm cao nhất, tốc độ của xe là . Lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm thấp nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2100 N.
B. 2800 N.
C. 3000 N.
D. 2450 N.
- Câu 323 : Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ . Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu . Biết và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy . Vận tốc gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 m/s.
B. 10 m/s.
C. 12 m/s.
D. 9 m/s.
- Câu 324 : Một đèn tín hiệu giao thông được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng lượng đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là . Tìm lực căng của mỗi nhánh dây.
A. 386,4N.
B. 193,2N.
C. 173,2N.
D. 200N.
- Câu 325 : Người ta treo một cái đèn trọng lượng vào một giá đỡ gồm hai thanh cứng nhẹ AB và AC như hình vẽ. Biết rằng và . Hãy xác định lực độ lớn lực mà đèn tác dụng lên thanh AB.
A. 5,2 N.
B. 1,7 N.
C. 2,6 N.
D. 1,5 N.
- Câu 326 : Một vật có trọng lượng 60N được treo vào vòng nhẫn nhẹ O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ bằng hai dây nhẹ OA và OB. Biết OA nằm ngang còn OB hợp với phương thẳng đứng góc (hình vẽ). Tìm lực căng của dây OA và OB.
A.
B.
C.
D.
- Câu 327 : Cho hai vật được nối với nhau như hình vẽ. Vật A có khối lượng , vật B có khối lượng . Các sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn. Hệ được kéo lên bằng lực có độ lớn 36 N. Lấy . Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng của dây nối hai vật.
A. 24 N.
B. 18 N.
C. 12 N.
D. 6 N.
- Câu 328 : Cho cơ hệ như hình vẽ:
A.
B.
C.
D.
- Câu 329 : Ba lực đồng phẳng, đồng quy tác dụng lên một vật rắn nằm cân bằng có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu lực 16 N không tác dụng vào vật nữa, thì hợp lực tác dụng lên nó là
A. 16 N.
B. 20 N.
C. 15 N.
D. 12 N.
- Câu 330 : Một chất điểm ở trạng thái cân bằng khi gia tốc của nó
A. không đổi.
B. giảm dần.
C. tăng dần.
D. bằng 0.
- Câu 331 : Để xác định điều kiện cân bằng của chất điểm, người ta dựa vào định luật nào sau đây?
A. Định luật I Niu-tơn.
B. Định luật II Niu-tơn.
C. Định luật III Niu-tơn.
D. Tất cả đều đúng.
- Câu 332 : Một vật chịu tác dụng của hai lực và , lực nằm ngang hướng sang phải có độ lớn 10 N. Để vật ở trạng thái cân bằng thì lực có đặc điểm là
A. cùng giá, cùng chiều, có độ lớn 10 N.
B. nằm ngang, hướng sang trái, có độ lớn 10 N.
C. nằm ngang, hướng sang phải, có độ lớn 10 N.
D. cùng giá, hướng sang trái, độ lớn 10 N.
- Câu 333 : Một cây cột đồng chất khối lượng m được giữ bởi hai sợi dây như hình 17.1. Phản lực của mặt đất tác dụng lên cột
A. phụ thuộc vào lực căng các sợi dây nhưng không có thành phần nằm ngang.
B. phụ thuộc vào lực căng các sợi dây và có thành phần nằm ngang cũng phụ thuộc vào hệ số ma sát giữa cột và
C. có một thành phần nằm ngang mà nó không phụ thuộc vào lực căng các sợi dây.
D. không thể mô tả bằng các câu trên.
- Câu 334 : Đặc điểm của hệ ba lực cân bằng là
A. có giá đồng phẳng, có hợp lực bằng 0.
B. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực khác 0.
C. có giá đồng quy, có hợp lực bằng 0.
D. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực bằng 0.
- Câu 335 : Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây hợp với tường một góc . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy . Lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn
A. 23 N.
B. 22,6 N.
C. 20 N.
D. 19,6 N.
- Câu 336 : Một thanh dài L, trọng lượng P, được treo nằm ngang vào tường như hình vẽ. Một trọng vật treo ở đầu thanh. Dây treo làm với tường một góc α. Lực căng của dây bằng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 337 : Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc . Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả tạ hình cầu có khối lượng 5 kg. Bỏ qua ma sát và lấy . Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng bao nhiêu ?
A. 25 N
B. 30 N
C. 50 N
D. 25√2 N
- Câu 338 : Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng có độ lớn lần lượt là với như hình vẽ. Muốn cho vật được cân bằng thì giữa phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 339 : Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang như hình. Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả tạ hình cầu có khối lượng 8 kg. Bỏ qua ma sát và lấy . Áp lực của quả cầu lên các mặt phẳng đỡ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 340 : Một giá treo được bố trí như hình vẽ: Thanh nhẹ AB tựa vài tường ở A, dây BC không dãn nằm ngang, tại B treo vật có khối lượng m. Biết góc , độ lớn của phản lực do tường tác dụng lên thanh là 24N. Tìm khối lượng m và sức căng T của dây. Lấy
A. m = 1,69kg, T = 16,9N
B. m = 2,29kg, T = 6,9N
C. m = 1,97kg, T = 16,2N
C. m = 1,97kg, T = 16,2N
- Câu 341 : Một quả cầu có trọng lượng được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường một góc . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Hãy xác định lực căng của dây tác dụng lên quả cầu (hình vẽ).
A. 40 N
B. 80 N
C. 42,2 N
D. 46,2 N
- Câu 342 : Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng (Hình 18.1). Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn câu đúng.
A. Momen của lực căng momen của trọng lực.
B. Momen của lực căng momen của trọng lực.
C. Momen của lực căng momen của trọng lực.
D. Lực căng của dây trọng lượng của thanh.
- Câu 343 : Một thanh có trọng lượng 200 N có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2 m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua O. Biết . Để AB cân bằng phải tác dụng vào đầu B một lực F có độ lớn bằng
A. 100 N.
B. 25 N.
C. 10 N.
D. 20 N.
- Câu 344 : Một thanh AB có trọng lượng 150 N, có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ . Thanh AB được treo lên trần bằng dây nhẹ, không dãn (Hình 18.2). Cho góc , lực căng dây T có giá trị là
A. 75 N.
B. 100 N.
C. 150 N.
D. 50 N.
- Câu 345 : Một cái xà nằm ngang chiều dài 10 m trọng lượng 200 N. Một đầu xà gắn vào tường, đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc . Lực căng của sợi dây là
A. 200 N.
B. 100 N.
C. 116 N.
D. 173 N.
- Câu 346 : Một cái thước đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục qua O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.3). Một lực tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình). Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực có hướng và độ lớn
A. bằng 0.
B. cùng hướng với và có độ lớn
C. cùng hướng với và có độ lớn
D. ngược hướng với và có độ lớn
- Câu 347 : Một cái thước AB đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.4). Một lực tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thức hai tác dụng lên điểm C của thước theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình) và cách A 30 cm. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực có hướng và độ lớn
A. bằng 0.
B. cùng hướng với và có độ lớn
C. cùng hướng với và có độ lớn
D. ngược hướng với và có độ lớn
- Câu 348 : Một cái thước đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.5). Một lực tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình). Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực tác dụng của trục quay O lên thước có hướng và độ lớn
A. cùng hướng với và có độ lớn
B. cùng hướng với và có độ lớn
C. cùng hướng với và có độ lớn
D. ngược hướng với và có độ lớn
- Câu 349 : Một cái thước AB đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.6). Một lực tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai tác dụng lên điểm C của thước và theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình) và cách A 30 cm. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực tác dụng của trục quay O lên thước có hướng và độ lớn
A. cùng hướng với và có độ lớn
B. cùng hướng với và có độ lớn
C. ngược hướng với và có độ lớn
D. ngược hướng với và có độ lớn
- Câu 350 : Một khung ABC có dạng một tam giác đều, có cạnh bằng ℓ, nằm trong mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn F nằm trong mặt phẳng nằm ngang và song song với cạnh BC, vào điểm A của khung. Momen của lực đối với trục quay đi qua C và vuông góc với mặt phẳng khung là
A. F.ℓ.
B. F.ℓ/2.
C.
D.
- Câu 351 : Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với
A. trọng tâm của vật rắn.
B. trọng tâm hình học của vật rắn.
C. cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa lực.
D. điểm đặt của lực tác dụng.
- Câu 352 : Thước , trọng lượng , trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với . Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 4,38 N
B. 5,24 N
C. 6,67 N
D. 9,34 N
- Câu 353 : Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Lấy . Tính khối lượng của thanh.
A. 20 N
B. 40 N
C. 80 N
D. 120 N
- Câu 354 : Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG 6 m. Trục quay O cách đầu A một khoảng AO 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu A. Lấy .
A. 30 kg
B. 40 kg
C. 50 kg
D. 60 kg
- Câu 355 : Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc . Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó.
A. 300 N
B. 51,96 N
C. 240 N
D. 30 N
- Câu 356 : Một thanh gỗ dài 1,5 m nặng 12 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một góc . Biết trọng tâm của thanh gổ cách đầu gắn bản lề 50 cm. Tính lực căng của sợi dây. Lấy .
A. 120 N
B. 80 N
C. 40 N
D. 20 N
- Câu 357 : Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m; có khối lượng 25 kg, có trọng tâm cách đầu A 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang cách đầu A 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Lấy
A. 125 N
B. 12,5 N
C. 26,5 N
D. 250 N
- Câu 358 : Một thanh gỗ dài 1,8 m nặng 30 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một góc . Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu gắn sợi dây 60 cm. Tính lực căng của sợi dây . Lấy .
A. 300 N
B. 200 N
C. 240 N
D. 100 N
- Câu 359 : Một cái xà nằm ngang chiều dài 10m trọng lượng 200N, Một đầu xà gắn vào tường đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc . Sức căng của sợi dây là
A. 200N
B. 100N
C. 115,6N
D. 173N
- Câu 360 : Bánh xe có bán kính , khối lượng (hình vẽ). Tìm lực kéo tối thiểu F nằm ngang đặt trên trục để bánh xe có thể vượt qua bậc có độ cao Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10m/s2.
A. 2085 N
B. 1586 N
C. 1238 N
D. 1146 N
- Câu 361 : Để giữ thanh nặng OA có thể nằm nghiêng với sàn một góc , ta kéo đầu A bằng sợi dây theo phương vuông góc với thanh, còn đầu O được giữ bởi bản lề. Biết thanh OA đồng chất, tiết diện đều trọng lượng là . Tính độ lớn lực kéo F.
A.
B.
C.
D.
- Câu 362 : Để giữ thanh nặng OA có thể nằm nghiêng với sàn một góc , ta kéo đầu A bằng sợi dây theo phương vuông góc với thanh, còn đầu O được giữ bởi bản lề. Biết thanh OA đồng chất, tiết diện đều trọng lượng là . Phản lực Q hợp với thanh OA một góc bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 363 : Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có hướng vuông góc với OA, và OA làm với đường nằm ngang một góc . Tìm phản lực N của lò xo lên thanh.
A.
B.
C.
D.
- Câu 364 : Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có hướng vuông góc với OA, và OA làm với đường nằm ngang một góc . Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo ngắn đi 8cm so với lúc không bị nén.
A. 433 N/m
B. 526 N/m
C. 348 N/m
D. 276 N/m
- Câu 365 : Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A lực kéo F=100N theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Biết . Tính lực căng dây AC?
A. 250 N
B. 100 N
C. 200 N
D. 150 N
- Câu 366 : Thanh AB có khối lượng, đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc . Độ lớn lực ma sát tác dụng lên thanh AB.
A. 25 N
B.
C.
D. 30 N
- Câu 367 : Thanh AB được đặt như hình vẽ có đầu A tựa trên sàn, đầu B được treo bởi dây BC. Biết . Xác định điều kiện của giá trị hệ số ma sát giữa AB và sàn để AB cân bằng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 368 : Cho một thang có khối lượng được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6. Tìm các giá trị của α để thang đứng yên không trượt trên sàn.
A.
B.
C.
D.
- Câu 369 : Thanh AB khối lượng , chiều dài gắn vào tường bởi bản lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng . Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây treo CD; góc . Tìm lực căng và phản lực tác dụng lên thanh AB biết .
A.
B.
C.
D.
- Câu 370 : Cho một thang có khối lượng m = 20kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là . Một người khối lượng leo lên thang khi . Hỏi người này lên đến vị trí O’ nào trên thang thì thang sẽ bị trượt. Biết chiều dài thang .
A. O’ cách A một đoạn 2,9m
B. O’ cách A một đoạn 1,9m
C. O’ cách A một đoạn 2,3m
D. O’ cách A một đoạn 1,3m
- Câu 371 : Hai lực song song cùng chiều, có độ lớn , đặt tại hai đầu một thanh nhẹ (khối lượng không đáng kể). AB dài 20 cm. Hợp lực = + đặt cách đầu A bao nhiêu và có độ lớn bằng bao nhiêu?
A.
B..
C.
D.
- Câu 372 : Một thanh đồng chất dài L, trọng lượng P được treo năm ngang bằng hai dây. Dây thứ nhất buộc vào đầu bên trái của thanh, dây thứ hai buộc vào điểm cách đầu bên phải L/4. Lực căng của dây thứ hai bằng bao nhiêu ?
A. 2P/3
B. P/3
C. P/4
D. P/2
- Câu 373 : Hai người dùng một cái đòn tre để khiêng một cái hòm (Hình 19.2) có trọng lượng 500 N. Khoảng cách giữa hai người là . Treo hòm vào điểm nào thì lực đè lên vai người một sẽ lớn hớn lực đè lên vai người hai là 100 N. (Bỏ qua trọng lực của đòn).
A.
B.
C.
D.
- Câu 374 : Người ta đặt một thanh đồng chất AB dài 90 cm, khối lượng lên một giá đỡ tại O và móc vào hai đầu A, B của thanh hai trọng vật có khối lượng và . Vị trí O đặt giá đỡ để thanh nằm cân bằng cách đầu A
A. 50 cm.
B. 60 cm.
C. 55 cm.
D. 52,5 cm.
- Câu 375 : Một thanh cứng AB có khối lượng không đáng kể, dài 1 m, được treo nằm ở hai đầu AB nhờ hai lò xo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên bằng nhau và có độ cứng và . Để thanh vẫn nằm nganh phải treo một vật nặng vào điểm C cách A là
A. 40 cm.
B. 60 cm.
C. 45 cm.
D. 75 cm.
- Câu 376 : Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị, có trọng lượng 60 N, được buộc ở đầu gậy cách vai 50 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 25 cm. Lực giữ của tay và áp lực đè lên vai người là (bỏ qua trọng lượng của gậy)
A. 100 N và 150 N.
B. 120 N và 180 N.
C. 150 N và 180 N.
D. 100 N và 160 N.
- Câu 377 : Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Một lực có , hợp lực . Điểm đặt của hợp lực cách điểm đặt của lực đoạn là bao nhiêu?
A. 11,5 cm.
B. 22,5 cm
C. 43,2 cm
D. 34,5 cm
- Câu 378 : Hai người dùng một cái gậy để khiêng một cỗ máy nặng 100 kg. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất 60 cm và cách vai người thứ hai 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Lấy Hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu ?
A. 60 N và 40 N
B. 400 N và 600 N
C. 800 N và 1200 N
D. 500 N và 500 N
- Câu 379 : Một thanh cứng có trọng lượng không đáng kể, được treo nằm ngang nhờ hai lò xo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên bằng nhau. Độ cứng của hai lò xo lần lượt là k1 = 160 N/m và k2 = 100 N/m. Khoảng cách AB giữa hai lò xo là 75 cm. Hỏi phải treo một vật nặng vào điểm C cách đầu A bao nhiêu để thanh vẫn nằm ngang ?
A. 45 cm
B. 30 cm
C. 50 cm
D. 25 cm
- Câu 380 : Một thanh AB dài 1 m khối lượng 5 kg được đặt nằm ngang lên hai giá đỡ tại A và B. Người ta móc vào điểm C của thanh () một trọng vật có khối lượng 10 kg. Lấy , lực nén lên hai giá đỡ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 381 : Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng đồng chất như hình vẽ. Chọn đáp án đúng.
A. Không nằm trên trục đối xứng.
B. Nằm trên trục đối xứng, cách đáy 36,25cm.
C. Nằm trên trục đối xứng, cách đáy 16,5cm.
D. Nằm trên trục đối xứng, cách đáy 40,25cm.
- Câu 382 : Hãy xác định trọng tâm của một bản phẳng mỏng, đồng chất, hình chữ nhật, dài 12 cm, rộng 6 cm, bị cắt mất một phần hình vuông có cạnh 3 cm ở một góc (Hình vẽ).
A. Trọng tâm G của bản phẳng nằm trên đoạn cách một đoạn 0,88 cm.
B. Trọng tâm G của bản phẳng nằm trên đoạn AE cách một đoạn 0,88 cm.
C. Trọng tâm G của bản phẳng nằm trên đoạn BD cách một đoạn 0,55 cm.
D. Trọng tâm G của bản phẳng nằm trên đoạn cách một đoạn 0,55 cm.
- Câu 383 : Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R/2 trong một đĩa tròn đồng chất bán kính R. Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đĩa tròn lớn bao nhiêu ?
A. R/2
B. R/4
C. R/3
D. R/6
- Câu 384 : Một khối trụ có thể lăn trên mặt bàn nằm ngang với trọng tâm của nó nằm dưới tâm hình học. Cân bằng của khối trụ là
A. cân bằng không bền.
B. cân bằng bền.
C. cân bằng phiếm định.
D. không thể cân bằng.
- Câu 385 : Một cái thước có trọng tâm ở G, được treo vào một cái đinh nhờ một lỗ O như ở hình 20.3. Trong mỗi Hình 1, 2 và 3, thước ở trạng thái vân bằng nào?
A. 1: bền; 2: không bền; 3: phiếm định.
B. 1: không bền; 2: bền; 3: phiếm định.
C. 1: phiếm định; 2: không bền; 3: bền.
D. 1: không bền; 2: phiếm định; 3: bền.
- Câu 386 : Một bán cầu bằng đồng (được vẽ màu sẫm) và một bán cầu bằng nhôm gắn với nhau thành một quả cầu. Hãy cho biết trạng thái của quả cầu ở ba vị trí trên hình 20.4
A. 1: cân bằng bền ; 2: cân bằng không bền ; 3: cân bằng phiếm định.
B. 1: cân bằng phiếm định ; 2: không cân bằng ; 3: cân bằng không bền.
C. 1: cân bằng bền ; 2: cân bằng phiếm định ; 3: cân bằng không bền.
D. 1: cân bằng bền ; 2: không cân bằng; 3: cân bằng không bền
- Câu 387 : Một vật rắn có trục quay cố định, nó chịu tác dụng lực . Tình huống nào sau đây, vật sẽ không thực hiện chuyển động quay?
A. Giá của lực đi qua trọng tâm của vật.
B. Giá của lực song song với trục quay.
C. Giá của lực đi qua trục quay.
D. Cả B và C đều đúng.
- Câu 388 : Một khối gỗ có khối lượng đặt trên một xe lăn có khối lượng đang đứng yên trên sàn nhà (Hình 21.2). Xe bắt đầu chịu tác dụng của các lực có hợp lực là có phương nằm ngang. Cả xe và gỗ cùng chuyển động tịnh tiến và không địch chuyển so với nhau. Sau bao lâu thì xe đi được 2 m?
A. 4 s.
B. 4,5 s.
C. 5 s.
D. 5,5 s.
- Câu 389 : Một vật rắn có khối lượng được kéo trượt tịnh tiến trên mặt sàn nằm ngang bởi lực có độ lớn 20 N hợp với phương nằm ngang một góc . Cho biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là (lấy ). Quãng đường vật rắn đi được 4 s là
A. 6,21 m.
B. 6,42 m.
C. 6,66 m.
D. 6,72 m.
- Câu 390 : Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc rad/s. Nếu bỗng nhiên momen lực tác dụng lên nó đột nhiên mất đi thì
A. Vật dừng lại ngay.
B. Vật đổi chiều quay.
C. Vật quay đều với tốc độ góc rad/s.
D. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.
- Câu 391 : Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy tốc độ góc của vật quay đổi thì chắc chắn là nó đã có momen lực tác dụng lên vật.
- Câu 392 : Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào
A. Khối lượng của vật.
B. Hình dạng và kích thước của vật.
C. Tốc độ góc của vật.
D. Vị trí của trục quay.
- Câu 393 : Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi. Nếu bỗng nhiên tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì
A. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.
B. Vật quay nhanh dần đều.
C. Vật lập tức dừng lại.
D. Vật tiếp tục quay đều.
- Câu 394 : Một vật không có trục quay cố định, khi chịu tác dụng của một ngẫu lực thì vật sẽ
A. chuyển động tịnh tiến.
B. chuyển động quay.
C. vừa quay, vừa tịnh tiến.
D. nằm cân bằng.
- Câu 395 : Một ngẫu lực gồm hai lực và có và có cánh tay đòn d. Momen của ngẫu lực này là
A.
B. 2Fd
C. Fd.
D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay.
- Câu 396 : Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngón tay tác dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5 cm và có độ lớn . Thanh quay đi một góc . Hai lực luôn luôn nằm ngang và vẫn đặt tại A và B (Hình vẽ). Tính momen của ngẫu lực.
A. 0,09 N.m.
B. 0,9 N.m.
C. 0,039 N.m.
D. 0,39 N.m.
- Câu 397 : Khi không có chuyển động quay muốn cho một vật đứng yên thì hợp lực của các lực đặt vào nó có giá trị như thế nào?
A. Không đổi.
B. Bằng 0.
C. Xác định theo quy tắc hình bình hành.
D. Bất kì (khác 0).
- Câu 398 : Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về trọng tâm của vật rắn?
A. Lực tác dụng vào vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật chuyển động quay.
B. Trọng tâm của vật luôn đặt tại một điểm nằm trên vật.
C. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
D. Lực tác dụng lên vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến.
- Câu 399 : Trọng tâm của vật trùng với tâm hình học của nó khi nào?
A. Vật có dạng hình học đối xứng.
B. Vật có dạng là một khối cầu.
C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng.
D. Vật đồng tính.
- Câu 400 : Một bản mỏng kim loại đồng chất hình chữ T như trên hình III.2, với Vị trí trọng tâm của bản cách đáy GH một đoạn
A. 60,8 cm.
B. 70,2 cm.
C. 75,6 cm.
D. 72,5 cm.
- Câu 401 : Cho một hệ gồm hai chất điểm đặt tại điểm P và đặt tại điểm Q. Cho . Trọng tâm của hệ nằm ở vị trí nào?
A. Nằm ngoài khoảng PQ.
B. Cách P một khoảng 10 cm và cách Q một khoảng 5 cm.
C. Cách P một khoảng 5 cm.
D. Cách Q một khoảng 10 cm.
- Câu 402 : Thước , trọng lượng , trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với . Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 4,38 N
B. 5,24 N
C. 9,34 N
D. 6,67 N
- Câu 403 : Có ba viên gạch chồng lên nhau sao cho một phần của viên gạch trên nhô ra khỏi viên gạch dưới. Hỏi mép phải của viên gạch trên cùng có thể nhô ra khỏi mép phải của viên gạch cuối cùng một đoạn cực đại bằng bao nhiêu? Cho biết chiều dài viên gạch bằng l.
A. ℓ/2
B. ℓ /4
C. 3 ℓ /4
D. 2 ℓ /3
- Câu 404 : Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng . Trục quay O cách đầu A một khoảng , đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu A. Lấy .
A. 30 kg
B. 40 kg
C. 50 kg
D. 60 kg
- Câu 405 : Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào tường nhờ một bản lề, đầu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có khối lượng 5 kg. Cho AB = 40 cm, AC = 60 cm như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng T của dây BC nhận giá trị nào sau đây ?
A. T = 50 N
B. T = 33,3 N
C. T = 80 N
D. T = 60 N
- Câu 406 : Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc 60o. Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó.
A. 300 N
B. 51,96 N
C. 240 N
D. 30 N
- Câu 407 : Những kết luận nào dưới đây là sai?
A. Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực có độ lớn bằng tích độ lớn của lực và chiều dài tay đòn của nó.
B. Momen lực có giá trị khác 0 khi giá của lực cắt trục quay.
C. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là tổng các momen lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng các momen lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
D. Momen của ngẫu lực chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực và tay đòn của ngẫu lực, trái lại không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực.
- Câu 408 : Một vòng tròn có thể quay quanh trục đối xứng O. Khi có một lực tác dụng lên vòn tròn tại điểm K theo hướng được biểu diễn trên hình III.7, thì giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng
A. F.OK.
B. F.KL.
C. F.OL.
D. F.KM.
- Câu 409 : Một lực tác dụng vào đầu M của một thanh có trục quay cố định O (Hình III.8). Đoạn thẳng nào là tay đòn của lực?
A. OM.
B. MN.
C. OI.
D. ON.
- Câu 410 : Một thanh đồng chất dài L, trọng lượng P được treo nằm ngang bằng hai dây. Dây thứ nhất buộc vào đầu bên trái của thanh, dây thứ hai buộc vào điểm cách đầu bên phải L/4 (Hình III.9). Lực căng của dây thứ hai bằng
A. P/2.
B. P/4.
C. 2P/3.
D. P/3.
- Câu 411 : Một thanh AB khối lượng 8 kg, dài 60 cm được treo nằm ngang nhờ hai sợi dây dài 50 cm như ở hình III.10. Lực căng của dây treo và lực nén thanh là ()
A. 60 N và 40 N.
B. 50 N và 30 N.
C. 40 N và 30 N.
D. 70 N và 50 N
- Câu 412 : Một thanh AB dài 1 m khối lượng 5 kg được đặt nằm ngang lên hai giá đỡ tại A và B. Người ta móc vào điểm C của thanh () một trọng vật có khối lượng 10 kg. Lấy , lực nén lên hai giá đỡ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 413 : Tìm câu sai.
A. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm dần theo thời gian.
B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi.
C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, chiều với vận tốc.
D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính theo công thức (a và cùng dấu).
- Câu 414 : Nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc giảm đi thì hệ số ma sát giữa hai mặt đó sẽ
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. không thay đổi.
D. có thể tăng hoặc giảm.
- Câu 415 : Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe đạp trên nửa quãng đường đầu là 6 km/h và trên quãng đường sau là 9 km/h. Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả quãng đường AB là
A. 6 km/h.
B. 7,5 km/h.
C. 7,2 km/h.
D. 15 km/h.
- Câu 416 : Một người đi trong nửa giờ thời gian đầu với tốc độ trung bình 2,5 km/h, nửa thời gian sau với tốc độ trung bình là 4,5 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quá trình là
A. 3 km/h.
B. 3,5 km/h.
C. 4,5 km/h.
D. 7 km/h.
- Câu 417 : Tại thời điểm ban đầu, một chất điểm qua vị trí cách gốc tọa độ 20 m về phía âm của trục tọa độ và đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 m/s về phía gốc tọa độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là
A.
B.
C.
D. -
- Câu 418 : Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 8 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại, ô tô đã chạy thêm được 64 m. Gia tốc của ô tô là
A.
B.
C.
D.
- Câu 419 : Trái Đất quay một vòng quanh trục của nó mất 24 giờ. Vận tốc góc cảu Trái Đất đối với trục quay của nó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 420 : Một hành khách ngồi trong toa A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều đang chuyển động như nhau. So với sân ga thì
A. tàu A đứng yên, tàu B chạy.
B. tàu A chạy, tàu B đứng yên.
C. cả hai đều chạy.
D. cả hai tàu đều đứng yên.
- Câu 421 : Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 5 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực có thể là
A. 1 N.
B. 12 N.
C. 2 N.
D. 15 N.
- Câu 422 : Một vật có khối lượng 4,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc . Lực gây ra gia tốc này là
A. 0,8 N.
B. 80 N.
C. 8 N.
D. 2 N.
- Câu 423 : Lực tác dụng vào một vật có khối lượng 3,0 kg làm vận tốc của vật tăng dần từ 2,0 m/s đến 5,0 m/s trong 1,5 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là
A. 60 N và 52,5 m.
B. 6 N và 5,25 m.
C. 6 N và 52,5 m.
D. 0,6 N và 5,25 m.
- Câu 424 : Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi vật ở độ cao cách tâm Trái Đất hai lần bán kính thì vật có trọng lượng bằng
A. 1 N.
B. 5 N.
C. 2,5 N.
D. 10 N.
- Câu 425 : Một lò xo được giữ cố định ở một đầu. Khi kéo vào đầu kia của nó một lực 1,2 N thì nó có chiều dài 15 cm, lực kéo là 3,6 N thì nó có chiều dài là 19 cm. Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo này lần lượt là
A. 60 N/ m và 13 cm.
B. 0,6 N/m và 19 cm.
C. 20 N/m và 19 cm.
D. 20 N/m và 13 cm.
- Câu 426 : Một vận động viên môn khúc côn cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu là 8 m/s. Lấy . Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Quãng đường bóng đi được trên mặt băng cho đến khi dừng lại là
A. 64 m.
B. 32 m.
C. 80 m.
D. 40 m.
- Câu 427 : Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 8 km/h đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
A. 11 km/h.
B. 8 km/h.
C. 6 km/h.
D. 3 km/h.
- Câu 428 : Một người gánh một thùng gạo nặng 150 N và một thùng ngô nặng 100 N bằng một đòn gánh dài 1 m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí
A. cách thùng gạo 40 cm.
B. cách thùng ngô 40cm.
C. chính giữa đòn gánh.
D. bất kì trên đòn gánh.
- Câu 429 : Một vật rơi tự do từ độ cao h = 500 m tại nơi có gia tốc trọng trường . Quãng đường vật đi được trong giây thứ tư là
A. 35 m.
B. 125 m.
C. 50 m.
D. 12,5 m.
- Câu 430 : Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên ℓ0 một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi , , ; .
A. 5 cm.
B. 3,5 cm.
C. 6 cm.
D. 8 cm.
- Câu 431 : Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết . Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 432 : Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng
A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
- Câu 433 : Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi . Động lượng chất điểm ở thời điểm kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 30 kg.m/s.
B. 3 kg.m/s.
C. 0,3 kg.m/s.
D. 0,03 kg.m/s.
- Câu 434 : Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ và bật ngược trở lại với tốc độ v. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng
A. 2 kg.m/s.
B. 5 kg.m/s.
C. 1,25 kg.m/s.
D. 0,75 kg.m/s.
- Câu 435 : Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
A. 20 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C.
D.
- Câu 436 : Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động vói vận tốc 30 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
A. 12 N.s.
B. 13 N.s.
C. 15 N.s.
D. 16 N.s.
- Câu 437 : Viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,001 s. Sau khi xuyên qua tường vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng
A. 3000 N.
B. 900 N.
C. 9000 N.
D. 30000 N.
- Câu 438 : Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là
A. 6 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
- Câu 439 : Hệ gồm hai vật có động lượng là và . Động lượng tổng cộng của hệ nếu:
A. và cùng phương, ngược chiều.
B. và cùng phương, cùng chiều.
C. và hợp với nhau góc 30 .
D. và vuông góc với nhau.
- Câu 440 : Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín
A. các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
B. các nội lực từng đôi một trực đối.
C. không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
D. nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
- Câu 441 : Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3 m/s.
D. 4 m/s.
- Câu 442 : Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là
A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
- Câu 443 : Một viên đạn pháo khối lượng bay ngang với vận tốc dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng , đang chuyển động cùng chiều với vận tốc . Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là
A. 4,95 m/s.
B. 15 m/s.
C. 14,85 m/s.
D. 4,5 m/s.
- Câu 444 : Tại thời điểm , một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với . Động lượng của vật tại thời điểm có
A. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
B. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
C. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
D. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
- Câu 445 : Từ độ cao , ở thời điểm một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu m/s, gia tốc trọng trường . Động lượng của vật ở thời điểm có
A. độ lớn ; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc
B. độ lớn 4kg.m/s; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc
C. độ lớn 4kg.m/s; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc
D. độ lớn ; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc
- Câu 446 : Một vật chuyển động tròn đều tâm O trong mặt phẳng Oxy với tốc độ góc ω = π(rad/s) như hình vẽ, thời điểm vật có tọa độ (-5; 0). Động lượng của vật tại thời điểm có
A. độ lớn 0,0314kg.m/s; chiều là chiều âm của Ox.
B. độ lớn 0,314kg.m/s; chiều là chiều âm của Oy.
C. độ lớn 0,314kg.m/s; chiều là chiều dương của Oy.
D. độ lớn 0,0314kg.m/s; chiều là chiều dương của Ox.
- Câu 447 : Một xe có khối lượng 5 tấn bắt đầu hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong thời gian đó xe chạy được 120m. Động lượng của xe lúc bắt đầu hãm phanh có độ lớn bằng
A. 60.000kg.m/s.
B. 6000kg.m/s.
C. 12.000kg.m/s.
D. 60kg.m/s.
- Câu 448 : Một vật m chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu gọi p và v lần lượt là độ lớn của động lượng và vận tốc của vật đồ thị của động lượng theo vận tốc có dạng là hình
A.
B.
C.
D.
- Câu 449 : Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc , khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 1 kg, 2 m/s và 3 kg, 4 m/s. Động lượng của hệ hai vật có độ lớn bằng
A. 14 kg.m/s.
B. 11 kg.m/s.
C. 13 kg.m/s.
D. 10 kg.m/s
- Câu 450 : Từ cùng một vị trí và cùng thời điểm , hai vật được cho chuyển động bằng hai cách khác nhau, vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, vật được ném ngang với vận tốc ban đầu , gia tốc trọng trường , độ cao , bỏ qua lực cản của không khí. Độ lớn động lượng của hệ hai vật ở thời điểm bằng
A. 5,2kg.m/s
B. 6,2kg.m/s
C. 7,2kg.m/s
D. 9,2kg.m/s
- Câu 451 : Một xe tăng, khối lượng tổng cộng , trên xe có gắn súng nòng súng hợp một góc theo phương ngang hướng lên trên. Khi súng bắn một viên đạn có khối lượng hướng dọc theo nòng súng thì xe giật lùi theo phương ngang với vận tốc 0,02 m/s biết ban đầu xe đứng yên, bỏ qua ma sát. Tốc độ của viên đạn lúc rời nòng súng bằng
A. 120m/s.
B. 40m/s.
C. 80m/s.
D. 160m/s
- Câu 452 : Một quả bóng bay đến đập vào mặt phẳng ngang với tốc độ 25m/s theo góc tới . Bóng bật trở lại với cùng tốc độ v theo góc phản xạ như hình bên. Độ biến thiên động lượng của quả bóng do va chạm có độ lớn bằng lượng của quả bóng do va chạm có độ lớn bằng
A.
B.
C. 5 kgm/s
D. 10 kgm/s
- Câu 453 : Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi
A. lực vuông góc với gia tốc của vật.
B. lực ngược chiều với gia tốc của vật.
C. lực hợp với phương của vận tốc với góc .
D. lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
- Câu 454 : Đơn vị không phải đơn vị của công suất là
A. N.m/s.
B. W.
C. J.s.
D. HP.
- Câu 455 : Một lực tạo với phương ngang một góc , kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là
A. 260 J.
B. 150 J.
C. 0 J.
D. 300 J.
- Câu 456 : Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy . Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng
A. 196 J.
B. 138,3 J.
C. 69,15 J.
D. 34,75J.
- Câu 457 : Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2 lần trọng lượng của vật. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m. Lấy . Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng
A. – 95 J.
B. – 100 J.
C. – 105 J.
D. – 98 J.
- Câu 458 : Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m, chiều cao 5 m. Lấy . Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là
A. 220 J.
B. 270 J.
C. 250 J.
D. 260 J.
- Câu 459 : Một thang máy khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc . Lấy . Công của động cơ thực hiện trong 5s đầu tiên là
A. 250 kJ.
B. 50 kJ.
C. 200 kJ.
D. 300 kJ.
- Câu 460 : Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là
A.
B.
C.
D.
- Câu 461 : Một vật khối lượng 20kg đang trượt với tốc độ 4 m/s thì đi vào mặt phẳng nằm ngang nhám với hệ số ma sát μ. Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
A. công phát động, có độ lớn 160 J.
B. là công cản, có độ lớn 160 J.
C. công phát động, có độ lớn 80 J.
D. là công cản, có độ lớn 80 J.
- Câu 462 : Một vật có khối lượng trượt từ đỉnh B đến chân C của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài , góc nghiêng ; . Công của trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến C bằng
A. 10 J.
B. 9,8 J.
C. 4,9J.
D. 19,61.
- Câu 463 : Một người kéo một vật có trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát bằng một sợi dây có phương hợp một góc so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng vật trượt không vận tốc đầu với , lấy . Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là
A. 2322,5 J.
B. 887,5 J.
C. 232,5 J.
D. 2223,5 J.
- Câu 464 : Một vật có khối lượng được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc so với phương ngang bởi một lực không đổi dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát là 0,05, lấy . Tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật khi vật di chuyển được một quãng đường bằng
A. 32,6 J.
B. 110,0 J.
C. 137,4 J.
D. 107,4 J.
- Câu 465 : Đường tròn có đường kính . Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi từ A đến C và có độ lớn 600N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên nửa đường tròn AC bằng
A. 600J
B. 500J
C. 300J
D. 100J
- Câu 466 : Một vật khối lượng m được kéo chuyển động thẳng đều trên sàn bằng 1 lực hợp với phương ngang góc , khi vật di chuyển 2m hết thời gian 4s. Công suất của lực kéo bằng
A. 10W.
B. 5 W.
C. 10 W.
D. 5W.
- Câu 467 : Một vật khối lượng m được kéo chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn bằng một lực F từ trạng thái nghỉ công suất của lực F sinh ra trong giây thứ nhất, thứ hai gọi tương ứng là và Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 468 : Một vật khối lượng được kéo chuyển động thẳng nhanh dần dều trên sàn nhẵn không ma sát bằng một lực theo phương ngang từ trạng thái nghỉ. Trong thời gian 4 giây tính từ lúc bắt đầu chuyển động công suất trung bình của lực F bằng
A. 10W.
B. 8W.
C. 5W.
D. 4W.
- Câu 469 : Một vật có khối lượng rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, lấy . Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 2 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 400 W.
B. 40 W.
C. 200 W.
D. 20W.
- Câu 470 : Một động cơ điện cung cấp công suất 5 kW cho 1 cần cẩu để nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy . Thời gian để thực hiện công việc đó là
A. 60 s.
B. 6 s.
C. 5 s.
D. 50 s.
- Câu 471 : Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
A. động lượng và động năng của vật không đổi.
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.
- Câu 472 : Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động cong đều.
D. chuyển động biến đổi đều.
- Câu 473 : Có hai vật và cùng khối lượng 2m, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc so với có độ lớn bằng v, vận tốc của so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Động năng của trong hệ quy chiều gắn với m2 là
B. Động năng của trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là
C. Động năng của trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là
D. Động năng của trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là
- Câu 474 : Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng
A. mv/P.
B. P /mv.
C.
D.
- Câu 475 : Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng
A. 450 kJ.
B. 69 kJ.
C. 900 kJ.
D. 120 kJ.
- Câu 476 : Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là
A. 20250 J.
B. 15125 J.
C. 10125 J.
D. 30250 J.
- Câu 477 : Một viên đạn khối lượng đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng
A. 900 N.
B. 200 N.
C. 650 N.
D. 400 N.
- Câu 478 : Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 1,5 J? Lấy .
A.
B.
C. 3 s.
D. 2 s.
- Câu 479 : Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho . Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
A. 10 m.
B. 20 m.
C. 15 m.
D. 5 m.
- Câu 480 : Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy . Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng
A. 9 J.
B. 7 J.
C. 8 J.
D. 6 J.
- Câu 481 : Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lường 100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho . Động năng của hệ (búa + cọc) sau va chạm là
A. 16200 J.
B. 18000 J.
C. 9000 J.
D. 8100 J.
- Câu 482 : Hai xe ô tô A và B có khối lượng , có đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe như ở hình bên. Gọi tương ứng là động năng của xe A và xe B. Kết luận đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 483 : Một viên đạn có khối lượng đang bay với vận tốc thì gặp bức tường. Sau khi xuyên ngang qua bức tường dầy 4cm thì vận tốc của viên đạn còn lại là . Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn bằng
A. 10500N.
B. 1000N.
C. 105000N.
D. 400N.
- Câu 484 : Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy vói tốc độ 54 km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 10m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là . Xe dừng lại cách vật cản một khoảng bằng
A. 1,2 m.
B. 1,0 m.
C. 1,4 m.
D. l,5m.
- Câu 485 : Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau.
A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.
- Câu 486 : Tìm phát biểu sai.
A. Thế năng của một vật tại một vị trí phụ thuộc vào vận tốc của vật tại vị trí đó.
B. Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi là hai dạng trong số các dạng thế năng.
C. Thế năng có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
D. Thế năng hấp dẫn của một vật chính là thế năng của hệ kín gồm vật và Trái Đất.
- Câu 487 : Thế năng đàn hồi của một lò xo không phụ thuộc vào
A. độ cứng của lò xo.
B. độ biến dạng của lò xo.
C. chiều biến dạng của lò xo.
D. mốc thế năng.
- Câu 488 : Một vật yên nằm yên có thể có
A. động năng.
B. thế năng.
C. động lượng.
D. vận tốc.
- Câu 489 : Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100 m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40 m. Lấy . Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, thì thế năng của thang máy ở tầng cao nhất là
A. 588 kJ.
B. 392 kJ.
C. 980 kJ.
D. 598 kJ.
- Câu 490 : Một vật có khối lượng 2 kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó . Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng . Lấy . So với mặt đất vật đã rơi từ độ cao
A. 50 m.
B. 60 m.
C. 70 m.
D. 40 m.
- Câu 491 : Một thác nước cao 30 m đổ xuống phía dưới nước trong mỗi giây. Lấy , công suất thực hiện bởi thác nước bằng
A. 2 MW.
B. 3MW.
C. 4 MW.
D. 5 MW.
- Câu 492 : Một người thực hiện một công đạp xe đạp lên đoạn đường dài 40 m trên một dốc nghiêng so với phương ngang. Bỏ qua mọi ma sát. Nếu thực hiện một công cũng như vậy mà lên dốc nghiêng so với phương ngang thì sẽ đi được đoạn đường dài
A. 15,8 m.
B. 27,4 m.
C. 43,4 m.
D. 75,2 m.
- Câu 493 : Thế năng của một lò xo khi nó bị dãn một khoảng x là , với k là hằng số. Lực đàn hồi khi đó bằng
A. kx.
B.
C. kx/2.
D. 2kx.
- Câu 494 : Một lò xo có độ cứng , bị nén ngắn lại 10 cm so với chiều dài tự nhiên ban đầu. Chọn mốc thế năng tại vị trí ban đầu. Thế năng đàn hồi của lò xo là
A. 0,01 J.
B. 0,1 J.
C. 1 J.
D. 0,001 J.
- Câu 495 : Một lò xo treo thẳng đứng có độ cứng 10 N/m và chiều dài tự nhiên 10 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân khối lượng 100 g, lấy , bỏ qua khối lượng của lò xo. Giữ quả cân ở vị trí sao cho lò xo có chiều dài 5 cm thì thế năng tổng cộng của hệ (lò xo – quả nặng) với mốc thế năng tại vị trí cân bằng là
A. 0,2625 J.
B. 0,1125 J.
C. 0,625 J.
D. 0,02 J.
- Câu 496 : Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi
A. động năng của vật không đổi.
B. thế năng của vật không đổi.
C. tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
D. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
- Câu 497 : Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
A. động năng tăng, thế năng tăng.
B. động năng tăng, thế năng giảm.
C. động năng không đổi, thế năng giảm.
D. động năng giảm, thế năng tăng.
- Câu 498 : Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng
A. động năng đạt giá trị cực đại.
B. thế năng đạt giá trị cực đại.
C. cơ năng bằng không.
D. thế năng bằng động năng.
- Câu 499 : Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát
A. cơ năng của vật bằng giá trị cực đại của động năng.
B. độ biến thiên động năng bằng công của lực ma sát.
C. độ giảm thế năng bằng công của trọng lực.
D. độ giảm thế năng bằng độ tăng động năng.
- Câu 500 : Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi có động năng bằng thế năng là
A.
B. 2 m/s.
C.
D. 1 m/s.
- Câu 501 : Một vật có khối lượng 1 kg, được ném lên thẳng đứng tại một vị trí cách mặt đất 2 m, với vận tốc ban đầu . Bỏ qua sức cản không khí. Lấy . Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì cơ năng của vật tại mặt đất bằng
A. 4,5 J.
B. 12 J.
C. 24 J.
D. 22 J.
- Câu 502 : Một vật được ném từ độ cao 15 m với vận tốc 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy . Tốc độ của vật khi chạm đất là
A.
B. 20 m/s.
C.
D. 40 m/s.
- Câu 503 : Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc 30 và có độ lớn là 4 m/s. Lấy , chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi lực cản. Độ cao cực đại của vật đạt tới là
A. 0,8 m.
B. 1,5 m.
C. 0,2 m.
D. 0,5 m.
- Câu 504 : Một vật ném được thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m. Khi chạm đất vật nảy trở lên với độ cao 7 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm đất và sức cản môi trường. Lấy . Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng
A.
B. 2 m/s.
C. 5 m/s.
D. 5 m/s.
- Câu 505 : Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng. Khi đi được 2/3 quãng đường theo mặt phẳng nghiêng tì tỉ số động năng và thế năng của vật bằng
A. 2/3.
B. 3/2.
C. 2.
D. 1/2.
- Câu 506 : Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A cao 20 m cảu một cái dốc xuống đến chân dốc. Vận tốc của vật tại chân dốc là 15 m/s. Lấy . Độ lớn công của lực ma sát tác dụng lên vật khi vật trượt hết dốc
A. 87,5 J.
B. 25,0 J.
C. 112,5 J.
D. 100 J.
- Câu 507 : Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 2 m, nghiêng góc 30 so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy . Tốc độ của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là
A. 2,478 m/s.
B. 4,066 m/s.
C. 4,472 m/s.
D. 3,505 m/s.
- Câu 508 : Một viên bi thép có khối lượng 100 g được bắn thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Khi dừng lại viên bi ở sâu dưới mặt đất một khoảng 10 cm. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy . Lực tác dụng trung bình của đất lên viên bi là
A. 67,7 N.
B. 75,0 N.
C. 78,3 N.
D. 62,5 N.
- Câu 509 : Một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 2 m. Giữ cố định đầu trên của sợi dây, ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc rồi truyền cho vật vận tốc bằng 2 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua sức cản môi trường, lấy . Độ lớn vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 510 : Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t có độ lớn là
A. p = mg.sin .t.
B. p = mgt.
C. p = mg.cos .t.
D. p = g.sin.t.
- Câu 511 : Một vật có khối lượng 0,5 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác là 0,2 s. Lực do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng
A. 1750 N.
B. 17,5 N.
C. 175 N.
D. 1,75 N.
- Câu 512 : Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng
A. 3 m/s.
B. 2 m/s.
C. 4 m/s.
D. 1 m/s.
- Câu 513 : Một vật có khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 3 m, cao 1,2 m. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng bằng 2 m/s. Lấy . Công của lực ma sát bằng
A. – 10 J.
B. – 1 J.
C. – 20 J.
D. – 2 J.
- Câu 514 : Một khối hộp có khối lượng 10 kg được đẩy lên cao 3 m theo mặt phẳng nghiêng góc 30 với tốc độ không đổi bởi lực dọc theo mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy . Công của lực bằng
A. 457 J.
B. 404 J.
C. 202 J.
D. 233 J.
- Câu 515 : Một ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h. Công suất của động cơ ô tô là 72 kW. Lực phát động của động cơ ô tô là
A. 420 N.
B. 4800 N.
C. 133 N.
D. 4200 N.
- Câu 516 : Một động cơ điện có hiệu suất là 80%, phải kéo đều một buồng thang máy nặng 400 kg đi lên thẳng đúng 1200 m trong thời gian 2 phút theo đường thông của một mỏ thanh. Lấy . Công suất điện cần sử dụng là
A. 3.2 kW.
B. 5,0 kW.
C. 50 kW.
D. 32 kW.
- Câu 517 : Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đường nằm ngang. Người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô và ô tô chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 10 thì dừng lại. Cường độ trung bình của lực hãm là
A. 15000 N.
B. 1500 N.
C. 10000 N.
D. 1000 N.
- Câu 518 : Một vật khối lượng 3 kg đặt ở một vị trí trong trọng trường. Lấy . Nếu tại mặt đất thế năng trọng trường của vật là – 900 J thì mốc thế năng được chọn có độ cao cách mặt đất là.
A. 20 m.
B. 25 m.
C. 30 m.
D. 35 m
- Câu 519 : Khi bị nén 3 cm một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18 J. Độ cứng của lò xo bằng
A. 200 N/m.
B. 40 N/m.
C. 500 N/m.
D. 400 N/m.
- Câu 520 : Một lò xo có độ dài ban đầu là 10 cm. Người ta kéo dãn để lò xo dài 14 cm. Biết k = 150 N/m. Thế năng đàn hồi lò xo khi đó là
A. 2 J.
B. 0,2 J.
C. 1,2 J.
D. 0,12 J.
- Câu 521 : Một lò xo được treo thẳng đứng có độ cứng 10 N/m và chiều dài tự nhiên 10 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân khối lượng 100 g. Giữ quả cân ở vị trí sao cho lò xo có chiều dài 25 cm. Lấy , bỏ qua khói lượng của lò xo, chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thế năng tổng cộng của hệ (lò xo + quả cân) bằng
A. 0,0125 J.
B. 0,0625 J.
C. 0,05 J.
D. 0,02 J.
- Câu 522 : Một vật có khối lượng 200 g bắt đầu rơi tự do từ điểm M cách mặt đất 10 m. Tại điểm N động năng của vật gấp 3 lần thế năng. Lấy , bỏ qua mọi lực cản của không khí. Thời gian chuyển động của vật trên đoạn MN là
A. 1,5 s.
B. 0,2 s.
C. 1,2 s.
D. 0,5 s.
- Câu 523 : Một vật nhỏ được treo vào đầu tự do của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 1 m. Ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30 rồi chuyền cho vật vận tốc 0,5 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua mọi ma sát, lấy . Tại vị trí vật có vận tốc bằng một nửa vận tốc cực đại thì góc hợp giữa dây treo hợp với phương thẳng đứng là
A.
B.
C..
D.
- Câu 524 : Một viên đạn khối lượng 1 kg bay với tốc độ 100 m/s đến cắm vào một toa xe chở cát có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 1m/s. Nhiệt lượng tỏa ra trong trường hợp xe đi ngược chiều với đạn bằng
A. 5906,2 J.
B. 5093,8 J.
C. 6038,5 J.
D. 5385,2 J.
- Câu 525 : Một vật khối lượng 1,5 kg chuyển động tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khác lúc đầu đứng yên. Vật thứ nhất sau va chạm tiếp tục chuyển động theo phương ban đầu nhưng với vận tốc bằng một nửa vận tốc đầu của nó. Khối lượng của vật bị va chạm là
A. 4,5 kg.
B. 1 kg.
C. 0,75 kg.
D. 0,5 kg.
- Câu 526 : Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
- Câu 527 : Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
A. Có thể tích riêng không đáng kể.
B. Có lực tương tác không đáng kể.
C. Có khối lượng không đáng kể.
D. Có khối lượng đáng kể.
- Câu 528 : Ở nhiệt độ 0 và áp suât 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính
A.
B. 8,9 lần.
C.
D.
- Câu 529 : Biết khối lượng của 1 mol nước là và 1 mol có phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là . Số phân tử có trong là
A.
B.
C.
D.
- Câu 530 : Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 531 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?
A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
C. Trên giản đồ , đồ thị là một đường hypebol.
D. Áp suất tỉ lệ với thể tích.
- Câu 532 : Hệ thức đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
A.
B.
C.
- Câu 533 : Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:
A. .
B.
C.
D.
- Câu 534 : Một xilanh chứa 1 khí ở . Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 7. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 535 : Một bọt khí ở đáy hồ sâu 7,5 m nổi lên trên mặt nước. Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau. Cho biết áp suất khí quyển , và khối lượng riêng của thủy ngân là . Thể tích bọt khí đã tăng lên
A. 1,74 lần.
B. 3,47 lần.
C. 1,50 lần.
D. 2 lần.
- Câu 536 : Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2 atm được làm tăng áp suất lên đến 8 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối là
A. 4 lít.
B. 8 lít.
C. 12 lít.
D. 16 lít.
- Câu 537 : Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 3.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là
A.
B.
C.
D.
- Câu 538 : Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất vào bóng. Mỗi lần bơm được không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 539 : Biết ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng riêng của ôxi là . Khối lượng khí ôxi đựng trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0 bằng
A. 3,23 kg.
B. 214,5 kg.
C. 7,5 kg.
D. 2,25 kg.
- Câu 540 : Một ống thủy tinh tiến diện đều S, một đầu kín một đầu hở, ở giữa có một cột thủy ngân dài (Hình 29.1). Khi đặt ống thẳng đứng đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là . Áp suât khí quyển . Khi đặt ống thủy tinh thẳng đứng, đầu hở ở phía dưới thì cột không khí trong ống có chiều dài bằng
A. 30 cm.
B. 23 cm.
C. 32 cm.
D. 20 cm.
- Câu 541 : Cho một lượng khí không đổi thực hiện một quá trình biển đổi như hình vẽ sau:
A. 1 lít.
B. 2 lít.
C. 3 lít.
D. 12 lít.
- Câu 542 : Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy .
A. 1,8 lần
B. 1,1 lần
C. 2,8 lần
D. 3,1 lần
- Câu 543 : Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài . Áp suất khí quyển là và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang.
A. 39,9 cm
B. 36,9 cm
C. 45,9 cm
D. 35,9 cm
- Câu 544 : Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là . Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển và có thể tích là . Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá thì thể tích của bánh xe đạp là . Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần? Chọn đáp án đúng.
A. 5 lần
B. 15 lần
C. 10 lần
D. 20 lần
- Câu 545 : Một bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là l mm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là , áp suất khí quyến là và nhiệt độ trong nước là không thay đổi theo độ sâu. Vị trí mà tại đó bong bóng có bán kính bằng một nửa bán kính khi ở mặt nước cách mặt nước:
A. 709,1m.
B. 101,3 m.
C. 405,2 m.
D. 50,65 m.
- Câu 546 : Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là:
A. 1,4 cm
B. 60 cm
C. 0,4 cm
D. 1,0 cm.
- Câu 547 : Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là . Chọn đáp án đúng.
A. 415N
B. 154N
C. 352N
D. 212N
- Câu 548 : Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (Hình a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (Hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 549 : Hệ thức nào sau đây không phải là hệ thức của định luật Sác-lơ?
A. .
B.
C.
D.
- Câu 550 : Hiện tượng có liên quan đến định luật Sác-lơ là
A. săm xe đạp để ngoài nắng có thể bị nổ.
B. quả bóng bay bị vỡ khi dùng tay bóp mạnh.
C. quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
D. mở lọ nước hoa và mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng.
- Câu 551 : Hình vẽ sau biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng không khí trong hệ tọa độ (). Mối quan hệ đúng về các thể tích là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 552 : Xét một quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng nhất định. Tìm phát biểu sai.
A. Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ.
B. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C. Độ biến thiên của áp suất tỉ lệ thuận với độ biến thiên của nhiệt độ bách phân.
D. Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ bách phân.
- Câu 553 : Nếu nhiệt độ của một bóng đèn khi tắt là , khí sáng là , thì áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng lên là
A. 10,8 lần.
B. 2 lần.
C. 1,5 lần.
D. 12,92 lần.
- Câu 554 : Một chiếc lốp ô tô chứa không khí ở . Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên, áp suất khí trong lốp tăng lên tới 1,084 lần. Lúc này, nhiệt độ trong lốp xe bằng
A. .
B.
C.
D.
- Câu 555 : Khi đung nóng một bình kín chứa khí để nhiệt độ tăng 1 thì áp suất khí tăng thêm 1/ 360 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là
A.
B.
C.
D.
- Câu 556 : Một bình thép chứa khí ở nhiệt độ và áp suất 40 atm. Nếu tăng áp suất thêm 10 atm thì nhiệt độ của khí trong bình là
A.
B.
C.
D.
- Câu 557 : Một nồi áp suất, bên trong là không khí ở có áp suất bằng áp suất của không khí bên ngoài (1 atm). Van bảo hiểm của nồi sẽ mở khi áp suất bên trong cao hơn áp suất bên ngoài 1,2 atm. Nếu nồi được đung nóng tới thì không khí trong nồi đã thoát ra chưa? Áp suất không khí trong nồi bằng bao nhiểu?
A. Chưa; 1,46 atm.
B. Rồi; 6,95 atm.
C. Chưa; 0,69 atm.
D. Rồi; 1,46 atm.
- Câu 558 : là trị số của hai nhiệt độ trong nhiệt giai bách phân. là trị số của hai nhiệt độ ấy trong nhiệt giai tuyệt đối. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 559 : Đại lượng không phải thông số trạng thái của một lượng khí là
A. thể tích.
B. khối lượng.
C. nhiệt độ.
D. áp suất.
- Câu 560 : Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là
A. áp suất, thể tích, khối lượng.
B. áp suất, nhiệt độ, thể tích.
C. nhiệt độ, áp suất, khối lượng.
D. thể tích, nhiệt độ, khối lượng.
- Câu 561 : Quá trình nào dau đây là đẳng quá trình.
A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín.
B. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng.
C. ĐuD. Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình.n nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động.
D. Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình.
- Câu 562 : Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ và áp suất p. Để áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ phải tăng đến
A.
B.
C.
D. 327.
- Câu 563 : Một xilanh có pit-tông đóng kín chứa một khối khí ở , 750 mmHg. Nung nóng khối khí đến thì thể tích tăng 1,5 lần. Áp suất khí trong xilanh lúc này xấp xỉ bằng
A. 760 mmHg.
B. 780 mmHg.
C. 800 mmHg.
D. 820 mmHg.
- Câu 564 : Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kính của bóng là
A. 3,56 m.
B. 10,36 m.
C. 4,5 m.
D. 10,45 m.
- Câu 565 : Biết khí có thể tích ở . Quá trình có áp suất không đổi. Thể tích của một khối khí ở là
A. 0.
B.
C.
D.
- Câu 566 : Nếu nung nóng khí trong một bình kín lên thêm thì áp suất khí tăng lên 2,5 lần. Nhiệt độ của khí trong bình là
A.
B.
C.
D.
- Câu 567 : Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. Khí có thể tích 3 ℓ ở . Biết diên tích tiết diện pit-tông , không có má sát giữa pit-tông và xilanh, pit-tông vẫn ở trong xilanh và trong quá trình áp suất không đổi. Khi đun nóng xilanh đến thì pit-tông được nâng lên một đoạn là
A. 4,86 cm.
B. 24,8 cm.
C. 32,5 cm.
D. 2,48 cm.
- Câu 568 : Một bình chứa kín một chất khí ở nhiệt độ và áp suất 30atm. Người ta cho 2/3 lượng khí thoát ra khỏi bình và hạ nhiệt độ xuống còn . Tính áp suất của khí còn lại trong bình. Coi thể tích của bình chứa không thay đổi khi hạ nhiệt độ. Chọn đáp án đúng.
A. 6,98 atm
B. 10,1 atm
C. 7,66 atm
D. 5,96 atm
- Câu 569 : Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn và một bình có thể tích 500 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra 1 cách đều đặn, khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là .
A. 3,3 mg
B. 1,29 kg
C. 3,3 kg
D. 1,29 mg
- Câu 570 : Hai bình có thể tích lần lượt là , thông nhau qua một cái van. Van chỉ mở khi áp suất trong bình 1 lớn hơn trong bình 2 từ trở lên. Ban đầu bình 1 chứa khí ở áp suất và nhiệt độ , còn bình 2 là chân không. Người ta làm nóng đều cả hai bình từ nhiệt độ lên nhiệt độ . Tính áp suất cuối cùng trong mỗi bình.
A.
B.
C.
D.
- Câu 571 : Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ áp suất 50 atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài.
A. 1,89g
B. 2,32g
C. 4,78g
D. 1,47g
- Câu 572 : Một bình chứa 4,8 lít khí hiđrô ở . Người ta tăng nhiệt độ của khí lên tới . Vì bình không thật kín nên có một phần khí thoát ra ngoài và áp suất trong bình không thay đổi. Biết khối lượng mol của hiđrô là . Khối lượng khí thoát ra ngoài là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 573 : Hai bình có thể tích thông với nhau bằng một ống có khóa ban đầu đóng. Khóa này chỉ mở nếu ; là áp suất khí trong hai bình. Ban đầu bình 1 chứa khí ở áp suất và nhiệt độ . Trong bình 2 là chân không. Người ta nung nóng đều hai bình từ đến . Tới nhiệt độ nào thì khóa mở? Tính áp suất cuối cùng trong bình 2 ?. Chọn đáp án đúng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 574 : Khi thể tích bình tăng gấp 5 lần, nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất của một lượng khí chứa trong bình
A. tăng gấp đôi.
B. tăng 5 lần.
C. giảm 10 lần.
D. không đổi.
- Câu 575 : Một xilanh nằm ngang trong có pit-tông. Đáy xilanh ở bên trái chứa một khối khí và pit-tông ở cách đáy một đoạn là 20 cm. Coi nhiệt độ không đổi. Để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 4 lần thì phải đẩy pit-tông sang
A. phải 5 cm.
B. trái 5 cm.
C. phải 10 cm.
D. trái 10 cm.
- Câu 576 : Một cốc chứa không khí ở điểu kiện chuẩn được đậy kín bằng một nắp đậy có khối lượng m. Diện tích tiết diện miệng cốc là . Khi đun nóng không khí trong bình lên đến thì nắp cốc bị đẩy lên vừa hở miệng cốc và không khí nóng thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển . Khối lượng m của nắp đậy là
A. 3,66 kg.
B. 4 kg.
C. 6,96 kg.
D. 1,87 kg.
- Câu 577 : Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ. Khi đèn sáng, nhiệt độ của bóng đèn là , áp suất khí trong bóng đèn bằng áp suất khí quyển . Áp suất khí trong bóng chưa phát sáng ở là
A. 0,43 atm.
B. 0,55 atm.
C. 2,32 atm.
D. 0,77 atm.
- Câu 578 : Một khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình V.2. Khi áp suất có giá trị thì thể tích khối khí bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 579 : Cho đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p, V) như hình V.3. Biết nhiệt độ ban đầu của khí . Nhiệt độ sau cùng của khí là
A.
B.
C.
D.
- Câu 580 : Một xi lanh có pit-tông cách nhiệt và nằm ngang, pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 20 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở . Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm
A.
B.
C.
D.
- Câu 581 : Một pit-tông có thể trượt không ma sát dọc theo một xilanh đặt nằm ngang (Hình V.5). Khi nhiệt độ không khí trong xilanh tăng từ lên thì thể tích của nó tăng thêm một lượng . Thể tích ban đầu của không khí ở 30 là.
A.
B.
C.
D.
- Câu 582 : Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?
A. Đun nóng nước bằng bếp.
B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
C. Nén khí trong xilanh.
D. Cọ xát hai vật vào nhau
- Câu 583 : Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
A. ngừng chuyển động.
B. nhận thêm động năng.
C. chuyển động chậm đi.
D. va chạm vào nhau.
- Câu 584 : Một ấm đun nước bằng nhôm có , chứa 2,75kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ . Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, biết .
A.
B.
C.
D.
- Câu 585 : Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị âm trong trường hợp nào sau đây
A. Chất nhận nhiệt và tăng nhiệt độ.
B. Chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ.
C. Chất tỏa nhiệt và giảm nhiệt độ.
D. Chất tỏa nhiệt và giữ nguyên nhiệt độ.
- Câu 586 : Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g nước ở . Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là , . Biết nhiệt độ ban đầu của nó là , . Nhiệt dung riêng của chất lỏng trên là:
A. 2000 J/Kg.K
B. 4200 J/Kg.K
C. 5200J/Kg.K
D. 2500J/Kg.K
- Câu 587 : Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ . Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới . Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K); của nước là 4; của sắt là .
A.
B.
C.
D.
- Câu 588 : Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ . Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của đồng thau là .
A.
B.
C.
D.
- Câu 589 : Công thức mô tả đúng nguyên lí I của nhiệt động lực học là
A.
B.
C.
D.
- Câu 590 : Trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt là
A. chậu nước để ngoài nắng một lúc thì nóng lên.
B. gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi.
C. khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau cho ấm lên.
D. cho cơm nóng vào bát thì bưng bát cũng thấy nóng.
- Câu 591 : Phát biểu không đúng với nguyên lí I nhiệt động lực học là
A. Nhiệt lượng mà hệ nhận được sẽ chuyển hóa thành độ biến thiên nội năng của hệ và công mà hệ sinh ra.
B. Công mà hệ nhận được bằng tổng đại số của độ biến thiên nội năng của hệ với nhiệt lượng mà hệ truyền cho môi trường xung quanh.
C. Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng và công mà hệ nhận được.
D. Nhiệt lượng mà hệ truyền cho môi trường xung quanh bằng tổng của công mà hệ sinh ra và độ biến thiên nội năng của hệ.
- Câu 592 : Biểu thức diễn tả đúng quá trình chất khí vừa nhận nhiệt vừa nhận công là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 593 : Công A và nhiệt lượng Q trái dấu với nhau trong trường hợp hệ
A. tỏa nhiệt và nhận công.
B. tỏa nhiệt và sinh công.
C. nhận nhiệt và nhận công.
D. nhận công và biến đổi đoạn nhiệt.
- Câu 594 : trong trường hợp hệ
A. biến đổi theo chu trình.
B. biến đổi đẳng tích.
C. biến đổi đẳng áp
D. biến đổi đoạn nhiệt.
- Câu 595 : là hệ thức của nguyên lí I áp dụng cho
A. quá trình đẳng áp.
B. quá trình đẳng nhiệt.
C. quá trình đẳng tích.
D. cả ba quá trình nói trên.
- Câu 596 : Một viên đạn bằng chì khối lượng m, bay với vận tốc , va chạm mềm vào một quả cầu bằng chì cùng khối lượng m đang đứng yên. Nhiệt dung riêng của chì là . Nhiệt độ ban đầu của viên đạn và quả cầu bằng nhạy. Coi nhiệt lượng truyền ra môi trường là không đáng kể. Độ tăng nhiệt độ của viên đạn và quả cầu là
A.
B.
C.
D.
- Câu 597 : Chất khí không thực hiện công trong quá trình nào của đường biểu diễn ở đồ thị như hình vẽ.
A.
B.
C.
D.
- Câu 598 : Trong một quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất , một chất khí tăng thể tích từ đến và tăng nội năng một lượng là 4,28 J. Nhiệt lượng truyền cho chất khí là
A. 1280 J.
B. 3004,28 J.
C. 7280 J.
D. – 1280 J.
- Câu 599 : Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển. Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 2000 J thì nội năng của nó biến đổi một lượng bằng.
A. 2000 J.
B. – 2000 J.
C. 1000 J.
D. – 1000 J.
- Câu 600 : Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J. Khi đó khối khí đã
A. sinh công là 40J.
B. nhận công là 20J.
C. thực hiện công là 20J.
D. nhận công là 40J.
- Câu 601 : Khi truyền nhiệt lượng cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,50 m3. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công.
A.
B.
C.
D.
- Câu 602 : Sự truyền nhiệt là
A. sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
B. sự truyền trực tiếp nội năng từ vật này sang vật khác.
C. sự chuyển hóa năng lượng từ nội năng sang dạng khác.
D. sự truyền trực tiếp nội năng và chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
- Câu 603 : Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào
A. thời gian truyền nhiệt.
B. độ biến thiên nhiệt.
C. khối lượng của chất.
D. nhiệt dung riêng của chất.
- Câu 604 : Quá trình nào dưới đây là quá trình nhận công?
A. Quá trình nén khí đẳng nhiệt.
B. Quá trình dãn khí đẳng nhiệt.
C. Quá trình dãn khí đẳng áp.
D. Quá trình đẳng tích.
- Câu 605 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nội năng?
A. Nội năng là một dạng năng lượng nên nó có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.
D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.
- Câu 606 : Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị âm trong trường hợp
A. chất nhận nhiệt và tăng nhiệt độ.
B. chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ.
C. chất tỏa nhiệt và giảm nhiệt độ.
D. chất tỏa nhiệt và giữ nguyên nhiệt độ.
- Câu 607 : Biểu thức diễn tả đúng quá trình chất khí vừa tỏa nhiệt vừa sinh công là
A.
B.
C.
D.
- Câu 608 : Một lượng khí lí tưởng thực hiện qua trình thể hiện bởi đoạn thẳng 1 – 2 trển đồ thi p – V (Hình vẽ). Trong quá trình đó, chất khí
A. sinh công, tỏa nhiệt.
B. sinh công, nhận nhiệt.
C. nhận công, nhận nhiệt.
D. nhận công, tỏa nhiệt.
- Câu 609 : 1 mol khí lí tưởng thực hiện chu trình như hình VI.2. Nhiệt độ có giá trị bằng
A. 1160 K.
B. 580 K.
C. 290 K.
D. 145 K.
- Câu 610 : Một mol khí ôxi thực hiện chu trình (Hình VI.3). Trong mỗi giai đoạn , chất khí
A. nhận nhiệt, sinh công; tỏa nhiệt, nhận công hoặc không sing công; nhận công, tỏa nhiệt.
B. tỏa nhiệt, sinh công; tỏa nhiệt, nhận công; nhận công, tỏa nhiệt.
C. nhận nhiệt, sinh công; nhận nhiệt, nhận công; nhận công, tỏa nhiệt.
D. nhận nhiệt, nhận công; tỏa nhiệt, nhận công; nhận nhiệt, thực hiện công.
- Câu 611 : Trong tinh thể, các hạt (nguyên tử, phân tử, ion)
A. dao động nhiệt xung quanh vị trí cân bằng.
B. đứng yên tại những vị trí xác định.
C. chuyển động hỗn độn không ngừng.
D. chuyển động trên quỹ đạo tròn xung quanh một vị trí xác định.
- Câu 612 : Cấu trúc tạo bởi các hạt mà mỗi hạt đó dao động nhiệt xung quanh một vị trí cân bằng trùng với đỉnh của khối lập phương là
A. tinh thể thạch anh.
B. tinh thể muối ăn.
C. tinh thể kim cương.
D. tinh thể than chì.
- Câu 613 : Nhờ việc sử dụng tia Rơn-ghen (hay tia X) người ta biết được
A. bản chất của các hạt trong tinh thể là nguyên tử, phân tử hay ion.
B. các hạt trong tinh thể chuyển động nhanh hay chậm.
C. trật tự sắp xếp của các hạt trong tinh thể.
D. các hạt trong tinh thể liên kết với nhau mạnh hay yếu.
- Câu 614 : Tinh thể của một chất
A. được tạo thành từ cùng một lọa hạt thì có tính chất vật lí giống nhau.
B. được hình thành trong quá trình nóng chảy.
C. được tạo thành từ cùng một loạt hạt thì có dạng hình học giống nhau.
D. có kích thước càng lớn nếu tốc độ kết tinh càng nhỏ.
- Câu 615 : Kim cương có tính chất vật lí khác nhau với than chì vì
A. cấu trúc tinh thể không giống nhau.
B. bản chất các hạt tạo thành tinh thể không giống nhau.
C. loại liên kết giữa các hạt trong tinh thể khác nhau.
D. kích thước tinh thể không giống nhau.
- Câu 616 : Chất kết tinh không có đặc tính nào sau đây?
A. Chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.
B. Ở mỗi áp suất, mỗi cấu trúc tinh thể có nhiệt độ nóng chảy xác định, không đổi.
C. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng.
D. Cấu trúc tinh thể được tạo thành từ cùng một loại hạt thì có tính chất vật lí giống hệt nhau.
- Câu 617 : Chất kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định là
A. thủy tinh.
B. đồng.
C. cao su.
D. nến (sáp).
- Câu 618 : Chất nào sau đây có tính dị hướng?
A. Thạch anh.
B. Đồng.
C. Kẽm.
D. Thủy tinh.
- Câu 619 : Tính chất chỉ có ở chất rắn đơn tinh thể là
A. có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
B. có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. tính dị hướng.
D. có cấu trúc tinh thể.
- Câu 620 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vật rắn vô định hình?
A. Vật rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.
B. Vật rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) xác định.
C. Vật rắn vô định hình có tính dị hướng.
D. Vật rắn vô định hình khi bị nung nóng chúng mềm dần và chuyển sang lỏng.
- Câu 621 : Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy?.
A. Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy.
B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J).
C. Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt độ nóng chảy như nhau.
D. Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức Q = λ.m trong đó λ là nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật, m là khối lượng của vật
- Câu 622 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mạng tinh thể?
A. Trong mạng tinh thể, giữa các hạt ở nút mạng luôn có lực tương tác, lực tương tác này có tác dụng duy trì cấu trúc mạng tinh thể.
B. Trong mạng tinh thể, các hạt có thể là iôn dương, iôn âm, có thể là nguyên tử hay phân tử
C. Tính tuần hoàn trong không gian của tinh thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
- Câu 623 : Chất rắn vô định hình có đặc tính nào dưới đây ?
A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định
B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định
D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định
- Câu 624 : Trong các đồ thị dưới đây (Hình 2.3), đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều.
- Câu 625 : Đồ thị nào sau đây là đúng khi diễn tả sự phị thuộc của gia tốc hướng tâm vào vận tốc khi xe đi qua quãng đường cong có dạng cung tròn là đúng nhất?
- Câu 626 : Đồ thị nào sau đây mô tả đúng chuyển động thẳng đều của một chất điểm?
- Câu 627 : Một cái bàn tròn có ba cái chân tròn (Hình 20.1). Chỉ ra hình nào trong hình 20.2 diễn tả đúng chân đế của bàn khi ba chân bàn đặt trên sàn nhà (vẽ màu sẫm).
- Câu 628 : Hệ lực nào trong hình 22.3 sau đây là ngẫu lực?
- Câu 629 : Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
- Câu 630 : Chọn đồ thị diễn tả đúng quá trình đẳng áp trong hình dưới đây
- Câu 631 : Đồ thị hình vẽ bên cho biết một chu trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng, được biểu diễn trong hệ tọa độ (V, T).
- Câu 632 : Đường biểu diễn nào sau đây không phải là đường biểu diến đẳng quá trình?
- Câu 633 : Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định trong hệ tọa độ (V, T), từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) (hình vẽ). Đồ thị biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này trong hệ tọa độ (p, V) hoặc (p, T) là:
- Câu 634 : Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái là: . Biến đổi đẳng áp đến sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị diễn tả quá trình biến đổi trên là
- Câu 635 : Đồ thị hình vẽ bên cho biết một chu trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng, được biểu diễn trong hệ tọa độ (V, T). Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng chu trình biến đổi này trong các hệ tọa độ (p, V).
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do