Đề thi HK2 môn Hóa lớp 10 năm 2019 - Trường THPT Q...
- Câu 1 : Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4 đặc,nóng + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tham gia tạo môi trường trong phản ứng trên lần lượt là:
A. 6 và 6
B. 3 và 3
C. 2 và 3
D. 6 và 3
- Câu 2 : Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 24,5g
B. 34,5g
C. 14,5g
D. 44,5g
- Câu 3 : Cho 0,012 mol Fe và 0,02 mol Cl2 phản ứng với nhau. Khối lượng muối clorua thu được là:
A. 2,17g
B. 1,95g
C. 3,9g
D. 4,34g
- Câu 4 : Trong phản ứng hóa học: H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4. Hãy cho diễn tả đúng hệ số của các chất tham gia phản ứng và tính chất của H2S.
A. 5, 2, 3. H2S là chất bị oxi hóa.
B. 2, 2, 5. H2S là chất bị khử.
C. 5, 2, 4. H2S là chất oxi hóa.
D. 5, 2, 3. H2S là chất oxi hóa.
- Câu 5 : Theo dãy F2-Cl2-Br2-I2 thì:
A. Tính oxi hóa giảm dần, tính khử tăng dần
B. Tính oxi hóa giảm dần, tính khử giảm dần
C. Tính oxi hóa tăng dần, tính khử giảm dần
D. Tính oxi hóa tăng dần, tính khử tăng dần
- Câu 6 : Cho hỗn hợp khí oxi và ozon (thể tích các khí đo trong cùng điều kiện), sau một thời gian ozon bị phân hủy hết (2O3 →3O2) thì thể tích khí tăng lên 20% so với ban đầu, phần trăm thể tích của oxi, ozon trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. Oxi: 65%, Ozon: 35%
B. Oxi: 75%, Ozon: 25%
C. Oxi: 70%, Ozon: 30%
D. Oxi: 60%, Ozon: 40%.
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 4,8g kim loại R (hóa trị II) trong H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít SO2 (đktc). Kim loại R là:
A. Cu
B. Zn
C. Mg
D. Fe
- Câu 8 : Để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành thí nghiệm nào sau đây:
A. Cho Na2SO3 tinh thể + H2SO4 đặc,nóng.
B. Đốt cháy hoàn toàn khí H2S trong không khí.
C. Cho lưu huỳnh cháy trong không khí.
D. Cho dung dịch Na2SO3 + H2SO4 loãng.
- Câu 9 : Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng
A. 2H2S + 3O2 →2SO2 + 2H2O
B. H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl
C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
D. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
- Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào lượng dư dd H2SO4 đặc, nóng ta thu được 8,96 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch A, cô cạn A thì thu được 80 gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 46,1 gam
B. 41,6 gam
C. 66,5 gam.
D. 25,6 gam
- Câu 11 : Cho các phản ứng sau:a) 2SO2 + O2 → 2SO3
A. a, b, d
B. a, c, d
C. a, c
D. a,d
- Câu 12 : Dãy kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc?
A. Zn, Fe, Cu
B. Zn, Al, Fe
C. Cu, Fe, Al
D. Al, Fe, Cr
- Câu 13 : Cho phản ứng hoá học sau : 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O. Câu nào sau đây giải thích đúng tính chất của phản ứng ?
A. SO2 là chất khử, H2S là chất oxi hóa
B. SO2 là chất bị khử , H2S là chất oxi hóa
C. S là sản phẩm của phản ứng kết hợp
D. SO2 là chất bị khử, H2S là chất bị oxy hóa
- Câu 14 : Có các phương trình phản ứng sau.(1)2KI+ O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
A. (2)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (2), (3)
- Câu 15 : Hỗn hợp ban đầu gồm O3 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 20. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp ban đầu để hỗn hợp sau có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,2. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. 7,5 lít
B. 10 lít
C. 5 lít
D. 2,5 lít
- Câu 16 : Để phân biệt SO2 và CO2 người ta thường dùng thuốc thử nào?
A. Dung dịch nước brom.
B. Nước vôi trong
C. Hồ tinh bột
D. Nước Clo
- Câu 17 : Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?
A. cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.
B. cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
C. cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.
D. cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.
- Câu 18 : Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T mỗi lọ chứa một trong các dd sau: KI, HI, AgNO3, Na2CO3. Biết rằng nếu
- Cho X tác dụng với chất còn lại thì thu được kết tủa
- Y tạo được kết tủa với 3 chất còn lại
- Z tạo được kết tủa trắng và một chất khí với các chất còn lại
- T tạo được một chất khí và kết tủa vàng với chất còn lại
Vậy X,Y,Z,T lần lượt làA. KI, AgNO3, Na2CO3, HI
B. KI, HI, AgNO3, Na2CO3
C. KI, AgNO3,HI, Na2CO3
D. KI, Na2CO3 ,HI, AgNO3
- Câu 19 : Đổ dung dịch chứa 40g KOH vào dd chứa 40g HCl.Nhúng giấy quì vào dd thu được thì quì tím chuyển sang?
A. Đỏ
B. Xanh
C. Mất màu
D. Tím
- Câu 20 : Để phân biệt các lọ khí O2 và O3 người ta có thể dùng thuốc thử là:
A. Lá Ag nung nóng hoặc tàn đóm đỏ
B. Tàn đóm đỏ hoặc dung dịch KI có tẩm hồ tinh bột
C. Tàn đóm đỏ.
D. Lá Ag nung nóng hoặc dung dịch KI có tẩm hồ tinh bột
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao