Đề thi thử THPT QG môn Vật lí THPT Chuyên Bắc Gian...
- Câu 1 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng, trên màn quan sát vận sáng là những vị trí mà hai sóng ánh sáng tại đó
A lệch pha 0,25π
B cùng pha
C ngược pha
D vuông pha
- Câu 2 : Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng
A Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau
B Phô tôn có thể tồn tại trạng thái đứng yên
C Năng lượng của phô tôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phô tôn đó càng lớn
D Năng lượng của phô tôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phô tôn ánh sáng đỏ
- Câu 3 : Công thoát ra khỏi kim loại A = 6,625.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A 0,3 μm
B 0,295 μm
C 0,375 μm
D 0,25 μm
- Câu 4 : Cho chiết suất tuyệt đối của nước là n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A 90 cm
B 80 cm
C 1m
D 1,5 m
- Câu 5 : Khi con lắc đơn dao động với phương trình \(s = 5\cos 10\pi t(mm)\) thì thế năng của nó biến thiên với tần số
A 5 Hz
B 2,5 Hz
C 10 Hz
D 20 Hz
- Câu 6 : Chiếu một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh có chiết suất tuyệt đối n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D =300. Góc chiết quang của lăng kính là
A A = 240
B A = 410
C A = 38016’
D A = 660
- Câu 7 : Vai trò của lăng kính trong máy quang phổ dùng lăng kính là
A giao thoa ánh sáng
B khúc xạ ánh sáng
C tán sắc ánh sáng
D
phản xạ ánh sáng
- Câu 8 : Trong giao thoa ánh sáng Y –âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1m. Nguồn sáng S phát ánh sáng có bước sóng từ 500nm. Tại điểm M là vân sáng gần nhất cách vân sáng trung tâm là
A 0,5mm
B 5 mm
C 0,25 mm
D 10 mm
- Câu 9 : Dòng điện xoay chiều sử dụng trong gia đình có thông số 220 V- 50 Hz. Nếu sử dụng dòng điện trên thắp sáng một bóng đèn sợi đốt 220 V – 100 W thì trong một giây đèn sẽ
A tắt đi rồi sáng lên 200 lần
B luôn sáng
C tắt đi rồi sáng lên 50 lần
D tắt đi rồi sáng lên 100 lần
- Câu 10 : Chùm sáng laze không được dùng trong
A nguồn âm tần
B dao mổ trong y học
C truyền thông tin
D đầu lọc đĩa CD
- Câu 11 : Âm của một đàn ghi ta và của một cái kèn phát ra mà tai người phân biệt được khác nhau không thể có cùng
A mức cường độ âm
B đồ thị dao động âm
C cường độ âm
D tần số âm
- Câu 12 : Trong các thiết bị nào sau đây, thiết bị nào ta có thể coi giống như một máy biến áp
A Bộ kích điện từ ắc quy để sử dụng trong gia đình khi mất điện lưới
B Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
C Bộ lưu điện sử dụng cho máy tính
D Sạc pin điện thoại
- Câu 13 : Trong các phản ứng hạt nhân sau đây phản ứng nào là phản ứng nhiệt hạch?
A \({}_1^2H + {}_1^2H \to {}_2^4He\)
B \({}_1^1p + {}_4^9Be \to {}_2^4He + {}_3^6X\)
C \({}_6^{14}C \to {}_7^{14}N + {}_{ - 1}^0e\)
D \({}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{39}^{94}Y + {}_{53}^{140}I + 2{}_0^1n\)
- Câu 14 : Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu gọi I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch, thì hệ thức liên hệ giữa điện tích cực đại trên bản tụ điện q0 và I0 là
A \({q_0} = \sqrt {\frac{1}{{LC}}} {I_0}\)
B \({q_0} = \sqrt {\frac{C}{{\pi L}}} {I_0}\)
C \({q_0} = \sqrt {\frac{{CL}}{\pi }} {I_0}\)
D \({q_0} = \sqrt {LC} {I_0}\)
- Câu 15 : Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 100{\text{ }} + 100\sqrt 2 cos100\pi t(V)\) vào hai đầu một mạch RLC nối tiếp có các thông số: R = 100Ω, C = 1/π (mF), cuộn cảm L = 1/π (H). Nhiệt lượng toả ra trên điện trở trong thời gian 1s là
A 150W
B 100W
C 200W
D 50W
- Câu 16 : Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là
A f = 20cm
B f = 15cm
C f = 25cm
D f = 17,5cm
- Câu 17 : Cho hai dao động điều hoà lần lượt có phương trình x1 = A1.cos(ωt + π/2) cm và x2 = A2.sinωt cm. Chọn phát biểu đúng:
A dao động thứ nhất trễ pha so với dao động thứ 2
B dao động thứ nhất ngược pha với dao động thứ2
C dao động thứ nhất vuông pha với dao động thứ 2
D dao động thứ nhất cùng pha với dao động thứ hai
- Câu 18 : Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự \({f_1} = 0,5cm\) và thị kính có tiêu cự \({f_2} = 2cm\), khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là
A 175 lần
B 250 lần
C 200 lần
D 300 lần
- Câu 19 : Người ta dùng một hạt X bắn phá hạt nhân 2713Al gây ra phản ứng hạt nhân \(X + {}_{13}^{27}Al \to {}_{15}^{30}P + {}_0^1n\). Hạt X là
A electron
B hạt α
C pozitron
D proton
- Câu 20 : Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm không đổi và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điện trở của dây dẫn không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung có giá trị C2 = 4C1 thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là
A f2 = 0,25f1
B f2 = 2f1
C f2 = 0,5f1
D f2 = 4f1
- Câu 21 : Một sợi dây có chiều dài 1m hai đầu cố định. Kích thích cho sợi dây dao động với tần số f thì trên dây xuất hiện sóng dừng. Biết tần số chỉ có thể thay đổi trong khoảng từ 300Hz đến 450Hz. Tốc độ truyền dao động là 320m/s. Tần số sóng bằng
A 320Hz
B 400 Hz
C 420 Hz
D 300 Hz
- Câu 22 : Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(ωt + π/3) cm. Biết quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 1s là 2A và trong 2/3s là 9cm kể từ lúc bắt đầu dao động. Giá trị của A và ω là
A 6cm và π rad/s
B 12cm và π rad/s
C 9cm và π rad/s
D 12cm và 2π rad/s
- Câu 23 : Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần \(r = 100\sqrt 2 \Omega \), độ tự cảm L = 0,191H với một tụ điện có điện dung C = 1/4π (mF) và một biến trở R có giá trị thay đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch \(u = 200\sqrt 2 c{\text{os}}100\pi t(V)\). Thay đổi giá trị của R để công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực đại. Giá trị cực đại của công suất trong mạch khi đó là
A 100 W
B 200 W
C 278 W
D 50 W
- Câu 24 : Gọi mp, mn, mX lần lượt là khối lượng của proton và hạt nhân $_Z^AX$ . Năng lượng liên kết của một hạt nhân $_Z^AX$ được xác định bởi công thức;
A \({\text{W}} = \left[ {Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]{c^2}\)
B \({\text{W}} = \left[ {Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]\)
C \({\text{W}} = \left[ {Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} + {m_X}} \right]{c^2}\)
D \({\text{W}} = \left[ {Z{m_p} - \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]{c^2}\)
- Câu 25 : Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ trong mạch dao động bằng 6V, điện dung của tụ điện bằng 1μF. Biết năng lượng trong mạch dao động được bảo toàn, năng lượng từ trường cực đại tập trung ở cuộn cảm:
A 1,8.10-6 J
B 9.10-6 J
C 18.10-6 J
D 0,9.10-6 J
- Câu 26 : Một con lắc lò xo nằm ngang có vật nhỏ khối lượng m1 dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật đến vị trí có động năng bằng thế năng thì một vật khác m’ (cùng khối lượng với vật m) rơi thẳng đứng và dính chặt vào vật m thì khi đó 2 vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ:
A $\frac{{\sqrt 5 }}{{2\sqrt 2 }}A$
B $\frac{{\sqrt 7 }}{2}A$
C $\frac{{\sqrt 5 }}{4}A$
D $\frac{{\sqrt 2 }}{2}A$
- Câu 27 : Một lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 100N/m. Một đầu treo vào một điểm cố định, đầu còn lại treo một vật nặng khối lượng 500g. Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 10cm rồi buông cho vật dao động điều hòA. Lấy g = 10m/s2, khoảng thời gian mà lò xo bị nén một chu kì là:
A $\frac{\pi }{{6\sqrt 2 }}s$
B $\frac{\pi }{{15\sqrt 2 }}s$
C $\frac{\pi }{{3\sqrt 2 }}s$
D $\frac{\pi }{{5\sqrt 2 }}s$
- Câu 28 : Người ta dùng một proton bắn phá hạt nhân X đang đứng yên tạo thành hai hạt α. Biết rằng phản ứng toả năng lượng; các hạt α bay ra với cùng tốc độ và các vecto vận tốc của chúng hợp với nhau góc β. Góc β có thể nhận giá trị bằng
A 1200
B 900
C 300
D 1400
- Câu 29 : Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20cm và 25 cm, đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80cm. Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30cm, vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh A’’B” của AB qua quang hệ là:
A Ảnh thật, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 100cm
B Ảnh thật, nằm sau L1 cách L1 một đoạn 60cm
C
Ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 100cm
D Ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 20cm
- Câu 30 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng với ánh sáng đơn sắc $\lambda = 600nm;a = 0,1mm;D = 1m$. Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25cm dùng một kính lúp mà trên vành kính có ghi 10X quan sát vân giao thoa trong trạng thái mắt không điều tiết. Góc trông khoảng vân giao thoa qua kính là:
A 2,40
B 0,240
C 2,4rad
D 0,24rad
- Câu 31 : Mạch điện AB gồm đoạn mạch AM và đoạn mạch MB nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức $u = 220\sqrt 2 {\text{cos100}}\pi t\left( V \right)$. Biết điện áp ở hai đầu đoạn AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc 300. Đoạn MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB có giá trị lớn nhất. Khi đó, điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là:
A 440 V
B $220\sqrt 3 V$
C 220 V
D $220\sqrt 2 $
- Câu 32 : Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không phải đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:
A 0,5 m
B 2 m
C 1,5 m
D 1,0 m
- Câu 33 : Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có 5 cặp cực từ vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R = 100W, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L = \frac{{41}}{{6\pi }}H$ và tụ điện có điện dung $C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F$ ghép nối tiếp với nhau. Tốc độ quay roto của máy có thể thay đổi được. Khi tốc độ roto của máy là n hoặc 3n thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị I. Giá trị của n là:
A 5 vòng/s
B 15 vòng/s
C 25 vòng/s
D 10 vòng/s
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất