Đề thi online tổng hợp các phương pháp giải bài tậ...
- Câu 1 : Dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại n gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư được p gam kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa n, m, p là
A m= n+ 0,16p
B m= n- 0,16p
C m= n+ 0,32p
D m= n-0,32p
- Câu 2 : Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 300ml lít dung dịch HCl 2 M. Tính m
A 2,32
B 4,64
C 23,3
D 46,4
- Câu 3 : Đốt cháy a gam sắt trong không khí thu được 1,35 a gam chất rắn Y gồm Fe3O4 và Fe dư. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại sắt có trong chất rắn Y.
A 6,88%
B 6,02%
C 6,49%
D 7,2%
- Câu 4 : Cho khí etan (C2H6) qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp khí X gồm etan dư,etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì có tối đa bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng.
A 0,36
B 0,34
C 0,32
D 0,3
- Câu 5 : Hai cốc thủy tinh A, B đựng dung dịch HCl dư đặt trên hai đĩa cân, thấy cân ở trạng thái thăng bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc A và 4,79 gam M2CO3 (M là kim loại) vào cốc B. Sau khi các muối đã hòa tan hoàn toàn thấy cân trở lại vị trí thăng bằng. Hãy xác định M.
A K
B Na
C Li
D Ag
- Câu 6 : Lấy m gam Fe đem đốt trong oxi ta được 15,04 gam hỗn hợp X gồm 3 oxit. Hỗn hợp X đem hoà tan trong H2SO4 đậm đặc dư được 1,344 lít SO2 (đktc). Vậy m có giá trị là:
A 11,2 g
B 5,6 g
C 7,2 g
D 8,6 g
- Câu 7 : Nhúng thanh kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 thì thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%. Xác định tên kim loại A. Biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp bằng nhau.
A Mg
B Fe
C Cu
D Zn
- Câu 8 : X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại hoá trị (I) và kim loại hóa trị (II). Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch Y.Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
A 18,9g
B 20,4g
C 34,6g
D 19,65g
- Câu 9 : Để m gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp gồm sắt và các oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m
A 5,04g
B 5,4g
C 5,4g
D 4,5g
- Câu 10 : Cho hiđrocacbon X có công thức phân tử CnH2n+2 (có tính chất tương tự metan) tác dụng với clo (ánh sáng) thu được 15,75 gam hỗn hợp các sản phẩm thế monoclo và điclo. Khí HCl sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Xác định công thức phân tử của X
A CH4
B C2H6
C C3H8
D C4H10
- Câu 11 : Cho khí CO đi qua m gam oxit Fe2O3 đốt nóng, ta được 20,88 gam hỗn hợp Y (gồm 4 chất rắn). Hỗn hợp X hoà trong HNO3 đặc dư được 8,736 lít NO2 (đktc), Vậy m có giá trị là
A 18,0 g
B 16,0 g
C 24,0 g
D 27,4 g
- Câu 12 : Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M hoá trị II, oxit và muối sunfat của kim loại đó, tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và thoát ra 4,48 lít khí (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, được kết tủa B. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn.Mặt khác cho 14,8 gam hỗn hợp trên vào 0,2 lit dung dịch CuSO4 2M thì sau khi ứng kết thúc, ta tách bỏ chất rắn rồi đem chưng khô dung dịch thì còn lại 62 gam.Xác định kim loại M
A Ca
B Mg
C Zn
D Cu
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 13,45g hỗn hợp 2 muối hidro cacbonat và cacbonat trung của 1 kim loại kiềm bằng 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng phải trung hòa HCl dư bằng 75ml dung dịch Ca(OH)2 1M.Công thức 2 muối.
A KHCO3, K2CO3
B NaHCO3, Na2CO3
C LiHCO3, Li2CO3
D Cả A,B đều đúng
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 44,4 gam hỗn hợp X gồm ba axit: CH3COOH, CnHmCOOH và HOOC-COOH, thu được 21,6 gam H2O và a gam CO2. Mặt khác, cho 44,4 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 (dư) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc).giá trị của a?
A 60g
B 66g
C 65g
D 67g
- Câu 15 : Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1:1,352. Kim loại M là
A Cr
B Fe
C Cu
D Zn
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp gồm hai hợp chất hữu cơ: A (CnH2nO) và B (CnH2n+2O), thu được 29,7 gam CO2.Tìm công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo mạch hở có thể có của chúng.
A A là C2H4O, B là C2
B A là C3H6O, B là C3H8O
C A là C4H8O, B là C4H10O
D A là C5H10O, B là C5H12O
- Câu 17 : Cho 6,72 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 12 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO dư trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là:
A FeO; 75%.
B Fe2O3; 25%.
C Fe2O3; 75%.
D Fe3O4; 75%.
- Câu 18 : Cho m gam Mg, Zn, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được 16,8 lít hỗn hợp khí Z: NO, NO2 ,N2, N2O (không tạo muối amoni). Số mol NO và N2O bằng nhau. Tỉ khối của Z so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng
A 5,5
B 5,25
C 5,8
D 3,6
- Câu 19 : Hoà tan hoàn toàn 32 gam chất rắn X gồm Fe , FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, đktc ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y . Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 157,8125 gam kết tủA. Giá trị của V là
A 27,9
B 49,04.
C 30,6.
D 30,8
- Câu 20 : Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
A FeO
B FeO
C Fe3O4
D cả B,C đều đúng
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime