Đề thi minh họa THPT QG môn Hóa - Năm 2019 - Có lờ...
- Câu 1 : Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A NaOH.
B BaCl2.
C HCl.
D Ba(OH)2.
- Câu 2 : Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A 7,0.
B 6,8.
C 6,4.
D 12,4.
- Câu 3 : Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là
A 36,0.
B 18,0.
C 32,4.
D 16,2.
- Câu 4 : Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để
A tách hai chất rắn tan trong dung dịch.
B tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
C tách hai chất lỏng không tan vào nhau.
D tách chất lỏng và chất rắn.
- Câu 5 : Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơY. Hai chất X, Y lần lượt là:
A glucozơ, sobitol.
B fructozơ, sobitol.
C saccarozơ, glucozơ.
D glucozơ, axit gluconic.
- Câu 6 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
A 2.
B 3.
C 4.
D 1.
- Câu 7 : Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A 82,4 và 1,12.
B 59,1 và 1,12.
C 82,4 và 2,24.
D 59,1 và 2,24.
- Câu 8 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Nung nóng Cu(NO3)2.(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A 4.
B 5.
C 6.
D 2.
- Câu 9 : Cho các phát biểu sau:(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là
A 3.
B 2.
C 5.
D 4.
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A 2,00.
B 3,00.
C 1,50.
D 1,52.
- Câu 11 : Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A 19,70.
B 39,40.
C 9,85.
D 29,55.
- Câu 12 : Cho các phát biểu sau:(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là
A 5.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 13 : Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là
A 0,096.
B 0,128.
C 0,112.
D 0,080.
- Câu 14 : Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là
A 9,38%.
B 9,38%.
C 6,52%.
D 7,55%.
- Câu 15 : Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.Phát biểu nào sau đây sai?
A H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
- Câu 16 : Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A NaCl, FeCl2.
B Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
C FeCl2, FeCl3.
D FeCl2, Al(NO3)3.
- Câu 17 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 29.
B 35.
C 26.
D 25.
- Câu 18 : Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A 24,57%.
B 54,13%.
C 52,89%.
D 25,53%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein