Đề thi thử THPT QG môn Hóa học trường THPT chuyên...
- Câu 1 : Nhiên liệu nào sau đây là nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế các nguồn nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
A Khí hidro.
B Khí butan.
C Than đá.
D Xăng, dầu.
- Câu 2 : Etyl axetat là tên gọi của chất nào sau đây
A CH3COOC2H5
B HCOOCH3
C C2H5COOCH3
D CH3COOH
- Câu 3 : Oxit nào sau đây có tính lưỡng tính
A Fe2O3
B Cr2O3
C CuO
D CrO
- Câu 4 : Chất nào sau đây là polime tổng hợp
A Tơ visco
B Sợi bông
C Nilon - 6
D Tơ tằm
- Câu 5 : Cho NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thu được dung dịch có màu
A xanh lục
B vàng
C da cam
D hồng
- Câu 6 : Chất nào sau đây có đồng phân cis-trans?
A metan.
B etilen.
C 3-mtetylpent-2-en.
D propen.
- Câu 7 : Cho các chất sau: etanol, glixerol, phenol, p- metyl phenol, ancol benzylic, catehol. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 8 : Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A 1,182g
B 3,94g
C 1,97g
D 2,364g
- Câu 9 : Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 đktcvà m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A 7,8 g
B 5,4 g
C 43,2 g
D 10,8 g
- Câu 10 : Để phân biệt các dung dịch NaAlO2, NaHCO3, AgNO3, KNO3 có thể dùng:
A dung dịch NaOH.
B dung dịch K2SO4.
C Nước.
D Dung dịch HCl.
- Câu 11 : Khi thủy phân vinyl metacrylat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phầm là
A CH2=C(CH3)-COOH, CH3-CHO
B CH2=C(CH3)-COONa, CH3-CHO
C CH2=C(CH3)-COONa, CH2=CHOH
D CH2=C(CH3)-COONa, C2H5OH
- Câu 12 : Đốt cháy hết 0,1 mol este thơm đơn chức X cần dùng hết 16,8 lít khí O2 đktc, hấp thụ hết sản phẩm cháy trong lượng dư dung dịch NaOH thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 36,2 g. Tên gọi của X là
A Benzyl axetat
B Phenyl fomat
C Metyl benzoat
D Phenyl axetat
- Câu 13 : Cho a mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong X cần tới 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của a là
A 0,25
B 0,2
C 0,15
D 0,1
- Câu 14 : cho các chất : tristearin, benzyl axetat, vinyl benzoat,, axetilen, glucozo, fructozo, ancol anlylic, axit linoleic, etanal. Số chát có khả năng làm mất màu dung dịch Brom là
A 4
B 5
C 6
D 7
- Câu 15 : Thực hiện các thí nghiệm sau(a)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl(b) Cho bột nhôm vào bình chứa khí Clo(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3(d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3(e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím(f) Ngâm Si trong dung dịch NaOHSố thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 16 : Cho este X chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được không quá 8,96 lít CO2 đktc. Nếu thủy phân X trong môi trường kiểm đun nings thu được 1 muối và 1 ancol cùng số mol, có cùng số cacbon. Số cấu tạo phù hợp của X là :
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 17 : Từ 5,299 kg quặng photphorit chứa 78% Ca3(PO4)2 còn lại là tạp chất trơ người ta tiến hành điều chế axit photphoric với hiệu suất cả quá trình là 75%. Lấy 0,5% lượng axit thu được hòa tan vào nước rồi trộn với 100 ml dung dịch NaOH x (M) thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 17,2 gam chất rắn. Giá trị của x gần nhất với
A 2,4.
B 1,8.
C 2,8.
D 3,2.
- Câu 18 : Cho các nhận định sau :(1) Các amin bậc 2 đều có tính bazo mạnh hơn amin bậc 1(2) Khi thủy phân hoàn toàn peptit bằng enzym thu được các peptit có mạch ngắn hơn(3) Alanin, anilin, lysin, axit glutamic đều không làm đổi màu quỳ tím(4) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính(5) Các hợp chất tripeptit, glucozo, glixerol, saccarozo đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2(6) Aminoaxit là hợp chất đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxylCác nhận định không đúng là
A 3,4,5,6
B 1,2,3
C 1,2,3,4
D 1,2,3,5,6
- Câu 19 : Cho hỗn hợp bột chứa các chất rắn có cùng số mol BaCl2, NaHSO4 và Fe(OH)2 vào lượng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Nhận định nào sau đây là sai
A Cho dung dịch NaNO3 vào X thấy thoát ra khí NO
B Rắn Z chứa Fe2O3 và BaSO4
C Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được hai loại kết tủa
D 000000000Cho dung dịch Na2CO3 vào X, thu được kết tủa
- Câu 20 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong sơ đồ trên là
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 21 : Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được trình bày tring bảng dưới đây
A
Glucozo, fructozo, anilin, axit aminoaxetic
B
axit aminoaxetic, anilin, fructozo, glucozo
C Glucozo, anilin, fructozo, axit aminoaxetic
D Glucozo, anilin, axit aminoaxetic , fructozo
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau :(1) Bột nhôm dùng điều chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray(2) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit(3) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm(4) Thạch cao nung thường dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng(5) Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sau bọ có hại cho thực vât(6) CuSO4 khan đượng dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng(7) Kim loại Xesi dùng chế tạo tế bào quang điện(8) Crom được dùng để sản xuất thép có độ cứng cao và chống gỉSố phát biểu đúng là
A 7
B 6
C 8
D 9
- Câu 23 : Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 ; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A 32.
B 64.
C 48.
D 16.
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 g chất rắn. Nếu lấy 20,29 g hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của kim loại M trong MCl gần đúng với
A 39%
B 16%
C 70%
D 52%
- Câu 25 : Cho dung dịch nước của các chất sau : CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozo, saccarozo, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
A 4
B 5
C 1
D 3
- Câu 26 : Chia dung dịch A chứa HCl và Cu(NO3)2 làm 2 phần bằng nhauPhần 1 đem điện phân với dòng điện có I = 2,5 A trong thời gian t thu được 3,136 lít khí duy nhất ở anot. Dung dịch thu được sau điện phân phản ứng vừa dủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8 M và có tạo thành 1,96 g kết tủa.Cho m g bột Fe vào phần 2 , lắc đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 0,7 m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO đktc, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Giá trị của m là
A 20,75
B 23,73
C 29,92
D 31,12
- Câu 27 : Este X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 g hỗn hợp E chứa X và este Y ( chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở ) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối B ( MA < MB ). Dẫn từ từ toàn bộ Z qua bình đựng Na dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau khi khí thoát ra hết thì thấy khối lượng bình tăng 5,85 g. Tỉ lệ x : y là
A 2,5.
B .2,7
C 2,9
D 3,1
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm Al, MgO, Al2O3 trong đó oxi chiếm 41,989% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y và a mol H2. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến dư ta có đồ thị sau Phẩn trăm khối lượng của MgO trong X là
A 22,099
B 18,426
C 31,815
D 33,402
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm chất Y ( C2H10O3N2) và chất Z ( C2H7O2N). Cho 14,85 g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng thu được dung dịch M và 5,6 lít đktc hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m1 gam muối khan, Nếu cho 18,5 gam chất hữu cơ T (C3H11O6N3) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một amin hai chức bậc 1 và m2 gam hỗn hợp muối vô cơ. Tỉ lệ m1 : m2 là
A 0,51
B 0,62
C 0,73
D 0,84
- Câu 30 : Cho 32,32 g hỗn hợp rắn gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 g hỗn hợp rắn trên trong 240 g dung dịch HNO3 39,375% dùng dư thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800 ml ung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch nước lọc rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 104,6 g chất rắn khan. Nồng độ % vủ muối sắt trong dung dịch Y gần nhất với
A 32,2 %
B 31,6%
C 33,4%
D 30,8%
- Câu 31 : Hỗn hợp E gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X và Y. X là một peptit được cấu tạo từ gly và ala. Y là một este được tạo từ axit cacboxylic no đơn chức và metanol. Đốt cháy hoàn toàn m g E cần vừa đủ 15,68 lít O2 đktc. Nếu thủy phân hoàn toàm m g E trong NaOH vừa đủ thu được 24,2 g hỗn hợp muối trong đó có muối của glyxin có số mol lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này cần 20 g O2 thu được H2O, Na2CO3, N2, và 18,7 g CO2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ khối lượng là
A 0,89
B 1,77
C 2,67
D 3,55
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa tan hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng :(1) Trong X có 0,06 mol MgCO3(2) Giá trị của x là 0,16(3) Trong Z có 0,06 mol H2(4) Khối lượng Al trong X là 4,86 g
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Y1 là một axit cacboxylic hai chức mạch hở. Y2 là một ancol đa chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Y3 ( gồm Y1 và Y2) cần dùng vừa đủ 38,08 lít không khí đktc chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2 thu được hỗn hợp Y4 gồm khí va hơi. Dẫn từ từ Y4 qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng tối đa 7,92 g và thoát ra hỗn hợp Y5 chứa 2 khí. Dẫn từ từ Y5 qua dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11 g kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 10,12 g so với ban đầu, đồng thời thoát ra một chất khí. Đun nóng Y3 với H2SO4 đặc để phản ứng tạo thành hợp chất Y6 có M < 400 g/mol. Cho 26,16 g g Y6 phản ứng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn muối thu được 25,44 g chất rắn. Khối lượng phân tử của Y6 là
A 292
B 164
C 109
D 218
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein