40 bài tập Bảng tuần hoàn cơ bản cực hay có lời gi...
- Câu 1 : Cho biết một nguyên tử nguyên tố O có kí hiệu . Vị trí của O trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 18
B. Ô số 8
C. Ô số 10
D. Ô số 26
- Câu 2 : Giá trị nào dưới đây không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng ?
A. Số hiệu nguyên tử
B. Số hạt proton.
C. Số hạt electron.
D. Điện tích hạt nhân.
- Câu 3 : Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị
B. Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị
C. Số nguyên tố ở chu kì 3 là 18
D. Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ là 4
- Câu 4 : Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18.
B. 18 và 8.
C. 8 và 8.
D. 18 và 18.
- Câu 5 : Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng?
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngoài cùng
- Câu 6 : Mỗi chu kì thường bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào?
A. Kim loại kiềm và halogen.
B. Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.
C. Kim loại kiềm và khí hiếm.
D. Kim loại kiềm thổ và halogen.
- Câu 7 : Trong những câu sau đây, câu nào đúng?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
- Câu 8 : Các nguyên tố nhóm B trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
B. các nguyên tố p và các nguyên tố d.
C. các nguyên tố d và các nguyên tố f.
D. các nguyên tố s và các nguyên tố f.
- Câu 9 : Các nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm ?
A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K bằng 7.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 7.
- Câu 10 : Ion X2+ có 10 electron.Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 9.
- Câu 11 : Ion Y- có 18 electron.Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
- Câu 12 : Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là:
A. 1s22s22p2
B. 1s22s22p3
C. 1s22s22p63s23p64s2
D. 1s22s22p4
- Câu 13 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X thuộc nhóm VA.
B. A, M thuộc nhóm IIA
C. M thuộc nhóm IIB
D. Q thuộc nhóm IA
- Câu 14 : Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIB. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. X có 4 lớp electron
B. X có 6 electron hóa trị
C. X có 2 electron lớp ngoài cùng
D. X là nguyên tố khối d
- Câu 15 : Cho biết một nguyên tử nguyên tố Cu có kí hiệu . Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Cu ở ô số 29
B. Cu có 2 electron ở lớp ngoài cùng
C. Cu có 4 lớp electron
D. Cu có 34 nơtron
- Câu 16 : Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
C. Ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
D. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
- Câu 17 : Một nguyên tử R có tổng số hạt là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm kết luận không đúng?
A. Số hạt mang điện trong R là 38.
B. R là kim loại
C. Ion tương ứng của R có cấu trúc electron giống như cấu trúc electron của Argon.
D. Nguyên tử R có 3 lớp electron.
- Câu 18 : Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
- Câu 19 : Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIIIB có số thứ tự là
A. 26.
B. 26 hoặc 27.
C. 26, 27 hoặc 28.
D. 28.
- Câu 20 : Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là:
A. X và T.
B. Y và Z.
C. X, Y và Z.
D. X, Y, Z và T.
- Câu 21 : Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là: 3p4. Hãy xác định câu đúng trong các câu sau khi nói về nguyên tử X.
A. Lớp ngoài cùng của X có 4 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử X có 14 proton.
C. X có thể là kim loại.
D. X nằm ở nhóm VIA.
- Câu 22 : Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29. Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây ? (biết )
A. Chu kì 3; nhóm IVA.
B. Chu kì 3; nhóm VA.
C. Chu kì 2; IVA.
D. Chu kì 3; nhóm IIIA.
- Câu 23 : Ion X2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. chu kỳ 2, nhóm IIA.
B. chu kỳ 3, nhóm VIA.
C. chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. chu kỳ 2, nhóm VIA.
- Câu 24 : Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố phi kim.
A. 1s2
B. 1s22s22p63s23p63d54s2
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p5
- Câu 25 : Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. X và Y đều là nguyên tố kim loại.
B. X và Y đều là nguyên tố phi kim.
C. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.
D. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.
- Câu 26 : Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
- Câu 27 : Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm IA.
- Câu 28 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là
A. Al
B. Na
C. Fe
D. Mg
- Câu 29 : Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z = 8)
B. Cl (Z = 17)
C. Al (Z = 13)
D. Si (Z = 14)
- Câu 30 : Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d5. M thuộc
A. chu kì 4 nhóm VB.
B. chu kì 4 nhóm VIIB.
C. chu kì 4 nhóm IIA.
D. chu kì 3 nhóm VB.
- Câu 31 : Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là:
A. 8
B. 18
C. 2
D. 10
- Câu 32 : Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
A. số electron như nhau.
B. số lớp electron như nhau.
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.
D. cùng số electron s hay p.
- Câu 33 : Electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron
A. s
B. p
C. d
D. f
- Câu 34 : Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
A. nhóm IA và IIA.
B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).
C. nhóm IB đến nhóm VIIIB.
D. xếp ở hai hàng cuối bảng.
- Câu 35 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột, trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
- Câu 36 : Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Có các phát biểu sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 37 : Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại.
B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. khí hiếm và kim loại.
- Câu 38 : Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Phát biểu nào dưới đây không đúng về nguyên tố X
A. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là [Ar]3d54s1.
B. X là nguyên tố d.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron hoá trị.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO3.
- Câu 39 : Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì
B. A, M thuộc chu kì 3
C. M, Q thuộc chu kì 4
D. Q thuộc chu kì 3
- Câu 40 : Trong những câu sau đây, câu nào sai ?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao