Đề thi HK1 môn Toán 9 năm 2019 (Phần trắc nghiệm)...
- Câu 1 : Nếu \(\sqrt x = 4\) thì x2 bằng:
A. 4
B. 16
C. 2
D. 256
- Câu 2 : Điều kiện để biểu thức \(\sqrt {\frac{{x + 3}}{{{x^2}}}} \) có nghĩa là:
A. \(x \le - 3\)
B. \(x \ge - 3\)
C. \(x \ge - 3\) và \(x \ne 0\)
D. \(x \ge 0\)
- Câu 3 : Giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 2} \right)}^2}} \) bằng:
A. \(\sqrt 3 - 2\)
B. \(2 - \sqrt 3 \)
C. \( - \sqrt 3 - 2\)
D. \(2 + \sqrt 3 \)
- Câu 4 : Kết quả của phép tính: \(\left( {\sqrt {32} + \sqrt {50} } \right):\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) là:
A. \(\sqrt {41} \)
B. 2.\(\sqrt {41} \)
C. 9
D. 18
- Câu 5 : Đồ thị hàm số: y = 2x - 5 đi qua điểm nào trong các điểm sau đây:
A. M(1; -3)
B. N(1; 3)
C. P(0; 5)
D. Q(2; 1)
- Câu 6 : Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số đồng biến với mọi số thực x
A. y = 4 - 5x
B. y =-7 +3x
C. \(y = m - \sqrt 3 x\)
D. \(y = \left( {1 - \sqrt 3 } \right)x + \sqrt 5 \)
- Câu 7 : Để đồ thị hàm số: \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + 2\) song song với đường thẳng y = 3x + m thì:
A. m = -2
B. m = 2
C. m = -2 hoặc m = 2
D. m = -2 hoặc m = 1
- Câu 8 : Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 5\\
x - y = 1
\end{array} \right.\) có nghiệm là:A. (1; 4)
B. (4; 3)
C. (3; 2)
D. (3; -2)
- Câu 9 : Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {90^0}\) và đường cao AH. Biết AB = 5cm, BC = 13cm . Khi đó độ dài CH bằng:
A. \(\frac{{25}}{{13}}\) cm
B. \(\frac{{12}}{{13}}\) cm
C. \(\frac{{5}}{{13}}\) cm
D. \(\frac{{144}}{{13}}\) cm
- Câu 10 : Cho \(\Delta MNP\) có \(\widehat P = {90^0}\); biết \(PM = 10cm;PN = 24cm\). Khi đó độ dài đường cao PK bằng:
A. \(\frac{{17}}{{12}}\) cm
B. \(\frac{{120}}{{13}}\) cm
C. 34 cm
D. 12 cm
- Câu 11 : Cho \(\Delta ABC\) có \(widehat A = {90^0};\sin B = \frac{4}{5}\) . Khi đó tanC bằng:
A. \(\frac{3}{5}\)
B. \(\frac{5}{4}\)
C. \(\frac{4}{3}\)
D. \(\frac{3}{4}\)
- Câu 12 : Cho \(\Delta PQR\) có \(\widehat R = {90^0};\tan P = \frac{3}{7};RP = 21cm\). Khi đó RQ bằng:
A. 9 cm
B. 49 cm
C. \(\frac{{27}}{7}\) cm
D. \(\frac{{343}}{3}\) cm
- Câu 13 : Cho hai góc nhọn \(\alpha \) và \(\beta \), thỏa \(\alpha + \beta = {90^0}\). Kết luận nào không đúng?
A. \(\tan \alpha = \cot \beta \)
B. \({\sin ^2}\alpha + {\sin ^2}\beta = 1\)
C. \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \beta }}\)
D. \(\tan \beta = \frac{{\sin \beta }}{{\cos \beta }}\)
- Câu 14 : Cho đường tròn (O; 4cm) , đường thẳng a cách O một khoảng \(d = \sqrt {15} \) cm. Số giao điểm của a và (O) là:
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
- Câu 15 : Cho hai đường tròn (O; 15cm) và (O'; 6cm); Vị trí tương đối của hai đường tròn là:
A. Tiếp xúc ngoài
B. Ngoài nhau
C. Đựng nhau
D. Tiếp xúc trong.
- Câu 16 : Cho (O; 13cm) và dây AB cách O một khoảng d = 12cm. Độ dài dây AB là:
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 25 cm
D. 24 cm
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn