Bài tập Tốc độ phản ứng hóa học siêu hay có lời gi...
- Câu 1 : Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45°C:
A. 6,80.10-4 mol/(l.s)
B. 2,72.10-2 mol/(l.s)
C. 1,36.10-2 mol/(l.s)
D. 6,80.10-2 mol/(l.s)
- Câu 2 : Cho 6 gam hạt kẽm vào 1 cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Cho biết biến đổi nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng:
A. Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột
B. Thay H2SO4 4M bằng H2SO4 2M
C. Thực hiện phản ứng ở 50°C
D. Dùng thể tích dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu.
- Câu 3 : Cho một mẩu đá vôi nặng 10,0 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu
A. Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào.
B. Cho thêm 500ml dung dịch 1,0 M vào hệ ban đầu.
C. Tăng nhiệt độ phàn ứng.
D. Cho thêm 100ml dung dịch HCl 4,0 M vào hệ ban đầu.
- Câu 4 : Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: Nghiên cứu tốc độ phản ứng Zn tan trong dung dịch axit clohydric:
A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
B. Diện tích bề mặt bột kẽm lớn hơn.
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn.
D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
- Câu 5 : Xét phản ứng: 2KI + H2O2 D 2KOH + I2
A. 0,040 mol/(l.s)
B. 0,020 mol/(l.s)
C. 0,030 mol/(l.s)
D. 0,015 mol/(l.s)
- Câu 6 : Cho phản ứng: A + B D C
A. 0,16 mol/l.phút
B. 0,016 mol/l.phút
C. 0,064 mol/l.phút
D. 0,106 mol/l.phút
- Câu 7 : Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na2S2O3 và H2SO4 loãng có thể tích dung dịch là 100 ml, nồng độ ban đầu của Na2S2O3 là 0,5 M. Sau thời gian 40 giây, thể tích khí SO2 thoát ra là 0,896 lít (đktc). Giả sử khí tạo ra đều thoát ra hết khỏi dung dịch và sau phản ứng có muối sunfat, vẩn màu vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng theo Na2S2O3 là:
A. [10]-2 mol/(lít.s)
B. 10-1 mol/(lít.s)
C. 2,5.10-3 mol/(lít.s)
D. 2,5.10-2 mol /(lít.s)
- Câu 8 : Có phương trình phản ứng: 2A + B g C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k[A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào:
A. Nồng độ của chất
B. Nồng độ của chất B.
C. Nhiệt độ của phản ứng.
D. Thời gian xảy ra phản ứng.
- Câu 9 : Trong công nghiệp, người ta tổng hợp NH3 theo phương trình hóa học sau: N2(k) + 3H2(k) D 2NH3(k). Khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ của phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần:
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 8 lần
D. 16 lần
- Câu 10 : Cho phản ứng: 2SO2 + O2 D 2SO3. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi:
A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần
B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần
C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần
D. Tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần
- Câu 11 : Cho phản ứng: 2A + B D C. Nồng độ ban đầu của A là 6M, của B là 4M. Hằng số tốc độ k = 0,5. Tốc độ phản ứng lúc ban đầu là:
A. 12
B. 18
C. 48
D. 72
- Câu 12 : Cho phản ứng A + 2B D C. Nồng độ ban đầu của A là 1M, B là 3M, hằng số tốc độ k = 0,5. Vận tốc của phản ứng khi đã có 20% chất A tham gia phản ứng là
A. 0,016
B. 2,304
C. 2,704
D. 2,016
- Câu 13 : Ở nhiệt độ phòng, người ta xác định tốc độ đầu của phản ứng hoá học xảy ra giữa hai chất A và B thu được kết quả sau:
A. v = k. CA. CB
B. v = k. CA2.Cb2
C. v = k. CA2. CB
D. v = k. CA .CB2
- Câu 14 : Khi nhiệt độ tăng thêm 10° thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20°C lên 80°C thì tốc độ phản ứng tăng lên
A. 18 lần.
B. 27 lần.
C. 243 lần.
D. 729 lần.
- Câu 15 : Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch axit HC1 ờ 20°C cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ờ 40°C trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung dịch nói trên ở 55°C thì cần thời gian là:
A. 64,00s.
B. 60,00s.
C. 54,54s.
D. 34,64s.
- Câu 16 : Khi nhiệt độ tăng thêm 10° thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 3 lần. Để tốc độ phản ứng tăng lên 81 lần (đang thực hiện ở 30° C) thì cần tiến hành ở nhiệt độ nào?
A. 90°C
B. 70°C
C. 150C
D. 180°C
- Câu 17 : Cho cân bằng: 2NH3(k) D N2(k) +3H2(k)
A. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
- Câu 18 : Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,4 M và 0,6 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t°C, H2 chiếm 25% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kcở t0C của phản ứng có giá trị là
A.51,7
B. 3,125
C. 2,500
D.6,09
- Câu 19 : Xét cân bằng: N2O4(k)D 2NO2(k)ở 250C.
A. tăng 9 lần.
B. giảm 3 lần.
C. tăng 4,5 lần.
D. tăng 3 lần.
- Câu 20 : Xét phản ứng thuận nghịch:
A. 0,1225M
B. 0,35M
C. 1,00M
D. Đáp án khác
- Câu 21 : Một bình kín chứa khí NH3 ở 0°C và 1 atm với nồng độ 1M. Nung bình kín đó đến 546°C, NH3 bị phân hủy theo phản ứng: 2NH3 (k) D N2 (k) + 3H2 (k). Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất trong bình là 3,3 atm. Thể tích bình không đổi. Giá trị hằng số cân bằng của phản ứng tại 546°C là:
A.4807
B.120
C.8,33.10-3
D.2,08.10-4
- Câu 22 : Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ và có phàn ứng este hóa diễn ra như sau: CH3COOH + C2H5OH D CH3COOC2H5 + H2O
A. 0,342.
B. 2,925.
C. 2,412.
D. 0,456.
- Câu 23 : Cho các cân bằng sau:
A.(4).
B.(2).
C. (3).
D. (5).
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 được trộn theo tỉ lệ mol 1:4. Nung hỗn hợp X với V2O5 một thời gian thu được hỗn hợp Y. Thành phần phần trăm thể tích SO3 trong hỗn hợp Y là 400%/9. Hiệu suất tổng hợp SO3 là:
A.12,5%
B.25%
C.55%
D.50%
- Câu 25 : Cho cân bằng sau:
A.50%
B. 66,67%
C. 33,33%
D.80%
- Câu 26 : Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 80% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,4
B. 0,8
C. 1,6
D. 3,2
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao