Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2020 Trư...
- Câu 1 : Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm: (1) dung dịch brom; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch AgNO3/ NH3; (4) axit axetic; (5) cồn iot. Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là gì?
A. 1, 2, 5.
B. 1, 3.
C. 2, 3
D. 1, 2, 3
- Câu 2 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau:C3H4O2 + NaOH → X + Y
A. HCHO, CH3CHO
B. HCHO, HCOOH
C. CH3CHO, HCOOH
D. HCOONa, CH3CHO
- Câu 3 : Thủy phân 0,2 mol etyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra có giá trị là gì?
A. 9,2
B. 7,36
C. 5,12
D. 6,4
- Câu 4 : Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa?
A. 55%
B. 62,5%
C. 75%
D. 80%
- Câu 5 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,3 mol glixerol và 274,8 gam muối khan. Giá trị của m?
A. 264,6
B. 399,6
C. 266,4
D. 246,6
- Câu 6 : Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 3 gam mỡ lợn và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
A. Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu ăn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào là để tăng hiệu suất phản ứng.
C. Sau bước 3, chất lỏng trong bát sứ hòa tan được Cu(OH)2.
D. Sau bước 3, chất rắn nổi lên chính là xà phòng
- Câu 7 : Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat cần vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V?
A. 200ml
B. 500ml
C. 100ml
D. 400ml
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu được 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m?
A. 3,768
B. 3,712
C. 2,808
D. 2,808
- Câu 9 : Glucozơ có công thức phân tử là gì?
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. C6H10O5
D. (C6H10O5)n
- Câu 10 : Fructozơ và Glucozơ có đặc điểm gì?
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. đều có nhóm –CHO trong phân tử
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
- Câu 11 : Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
- Câu 12 : Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là chất nào?
A. CH3CHO và CH3CH2OH.
B. CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
- Câu 13 : Cho các phản ứng sau:1. glucozơ + Br2 →
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 3, 5.
D. 1, 2, 3, 4, 6.
- Câu 14 : Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này?
A. Xenlulozo.
B. Saccarozo.
C. Glucozo.
D. Fructozo.
- Câu 15 : Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm gì?
A. ancol etylic.
B. glucozơ và fructozơ.
C. glucozơ.
D. fructozơ.
- Câu 16 : Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là những chất nào dưới đây?
A. Glucozo, glixerol, ancol etylic.
B. natri axetat, saccarozo, mantozo.
C. Axit axetic, glixerol, mantozo.
D. Ancol etylic, saccarozo, axit axetic.
- Câu 17 : Dung dịch X có các các tính chất sau- Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam
A. Saccarozơ
B. Hồ tinh bột
C. Mantozơ
D. Glucozơ
- Câu 18 : Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là gì?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozo
- Câu 19 : Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về tính chất gì?
A. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân.
B. Khả năng phản ứng với Cu(OH)2.
C. Thành phần phân tử.
D. Cấu trúc mạch cacbon.
- Câu 20 : Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là gì?
A. glucozo, sobitol
B. saccarozo, glucozo
C. glucozo, axit gluconic
D. frutozo, sobitol
- Câu 21 : Thuốc thử nào dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau: ancol etylic, đường củ cải, đường mạch nha?
A. dd AgNO3 / NH3.
B. Cu(OH)2.
C. Na kim loại.
D. dd CH3COOH.
- Câu 22 : Chọn những câu đúng trong các câu sau?(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
A. 1, 2, 5, 6, 7.
B. 1, 3, 4, 5, 6, 7.
C. 1, 3, 5, 6, 7.
D. 1, 2, 3, 6, 7.
- Câu 23 : Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương?
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 24 : Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là 2 chất đồng phân với nhau.
B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2.
C. Cacbohiđrat còn có tên là gluxit hay saccarit
D. Glucozơ và fructozơ là 2 hợp chất cao phân tử.
- Câu 25 : Đốt cháy một lượng gluxit B thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam nước. Xác định B
A. Saccarozo
B. Tinh bột
C. Xenlulozo
D. Fructozo
- Câu 26 : Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m?
A. 33,12 gam
B. 66,24 gam
C. 72 gam
D. 36 gam
- Câu 27 : Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được?
A. 0,338 tấn
B. 0,398 tấn
C. 0,483 tấn
D. 0,568 tấn
- Câu 28 : Fructozơ và Glucozơ không có đặc điểm?
A. đều tạo phức xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
B. Trong dung dịch chúng có thể tồn tại ở dạng mạch vòng
C. Đều là hai dạng thù hình của cùng một chất
D. Phân biệt Fructozơ và Glucozơ bằng nước brom
- Câu 29 : Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây?(1) H2 (Ni, to),
A. (1), (2), (3), (4), (6).
B. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (4), (6).
D. (1), (2), (4), (5), (6).
- Câu 30 : Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?
A. a- glucozơ và gốc b- fructozơ
B. b- glucozơ và gốc b- fructozơ
C. a- fructozơ và b- glucozơ
D. a- glucozơ và a- fructozơ
- Câu 31 : Cho các chất sau: CO2, Cu(OH)2, HCl, dd Ca(OH)2, SO2. Số chất dùng để tinh chế đường saccarozơ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 32 : Cho các chất (và dữ kiện) : H2/Ni, to ; Cu(OH)2/OH- ; [Ag(NH3)2]OH ; HCOOH/H2SO4, Br2. Số chất tác dụng với saccarozơ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 33 : Trong phân tử amilopectin các mắt xích ở mạch nhánh và mạch chính liên kết với nhau bằng liên kết nào?
A. α-1,4-glicozit
B. α-1,6-glicozit
C. β-1,4-glicozit
D. A và B
- Câu 34 : Cho các chất: (1) metyl fomiat; (2) axetilen; (3) axit fomic; (4) propin; (5) glucozơ; (6) glixerol. Dãy những chất có phản ứng tráng bạc?
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 5.
C. 2, 4, 6.
D. 2, 4, 5.
- Câu 35 : Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là gì?
A. dd AgNO3/NH3.
B. Ca(OH)2, CO2.
C. Cu(OH)2.
D. cả A, B, C.
- Câu 36 : Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng?
A. 0,1M
B. 0,2M
C. 0,5M
D. 0,25M
- Câu 37 : Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z?
A. 40 gam
B. 38,2 gam
C. 34,2 gam
D. 42,2 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein