Đề thi thử THPT QG 2019 môn Vật Lí trường THPT chu...
- Câu 1 : Khảo sát dao động điều hoà của một con lắc đơn và vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương chu kỳ T2 vào chiều dài của con lắc đơn. Từ đó học sinh này có thể xác định được
A Khối lượng con lắc
B Biên độ của con lắc
C Hằng số hấp dẫn
D Gia tốc rơi tự do
- Câu 2 : Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = Acos(ωt + φ) (ω > 0). Pha của dao động là
A ωt
B ωt + φ
C φ
D ω
- Câu 3 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. M là điểm trên mặt nước. Biên độ dao động tại M có giá trị cực tiểu khi
A MB – MA= k\(\frac{\lambda }{2}\) với (k = 0,± 1, ±2…)
B MB – MA= (2k + 1) \(\frac{\lambda }{4}\)với (k = 0,± 1, ±2…)
C MB – MA = (k + \(\frac{1}{2}\))\(\lambda \) với (k = 0,± 1, ±2…)
D MB – MA = k\(\lambda \) với (k = 0,± 1, ±2…)
- Câu 4 : Một hệ dao động có tần số dao động riêng f0 = 5 Hz. Hệ dao động cưỡng bức dưới tác dụng một ngoại lực tuần hoàn có biểu thức F = F0cos(2\(\pi ft+\frac{\pi }{3}\)) (N). Khi f = 3 Hz thì biên độ của vật là A1, khi f = 4Hz thì biê độ của vật là A2, khi f = 5Hz biên độ của vật là A3. Biều thức nào sau đây đúng?
A \({{A}_{1}}={{A}_{2}}<{{A}_{3}}\)
B \({{A}_{1}}>{{A}_{2}}>{{A}_{3}}\)
C \({{A}_{1}}<{{A}_{2}}<{{A}_{3}}\)
D \({{A}_{1}}={{A}_{2}}={{A}_{3}}\)
- Câu 5 : Chọn phát biểu Sai. Dao động cưỡng bức
A Luôn có chu kỳ bằng với chu kỳ của ngoại lực cưỡng bức
B Có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động
C Có biên độ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức
D Có biên độ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức
- Câu 6 : Sử dụng đồng hồ đa năng để đo giá trị của điện trở R và khi đặt vào hai đầu điện trở một điện áp thì cường độ dòng điện qua nó đo được là I. Sai số tương đối của phép đo công suất được xác định bằng biểu thức:
A \(\frac{\Delta P}{{\bar{P}}}=\frac{\Delta I}{{\bar{I}}}+\frac{\Delta R}{{\bar{R}}}\)
B \(\frac{\Delta P}{{\bar{P}}}=\frac{\Delta I}{{\bar{I}}}+2\frac{\Delta R}{{\bar{R}}}\)
C \(\frac{\Delta P}{{\bar{P}}}=2\frac{\Delta I}{{\bar{I}}}+\frac{\Delta R}{{\bar{R}}}\)
D \(\frac{\Delta P}{{\bar{P}}}=\frac{1}{2}\frac{\Delta I}{{\bar{I}}}+\frac{\Delta R}{{\bar{R}}}\)
- Câu 7 : Hai vật thực hiện dao động điều hoà cùng phương, có phương trình dao động lần lượt là: x1 = \(4\sqrt{3}c\text{os}(5\pi t+\frac{\pi }{4})\) và x2 = \(4\sqrt{3}c\text{os}(5\pi t-\frac{\pi }{12})\)(cm) trên hai đường thẳng song song quanh vị trí cân bằng O1, O2 như hình vẽ H3. Cho biết O1O2 = 4 cm, Khoảng cách lớn nhahát của hai vật có giá trị bằng:
A 12cm
B 8cm
C 6cm
D 10cm
- Câu 8 : Một máy phát hiện điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng là 40 Hz. Số cặp cực của máy phát là:
A 8
B 12
C 16
D 4
- Câu 9 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương trình thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có cùng bướ sóng 2 cm. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là:
A 0,5cm
B 1cm
C 2cm
D 4cm
- Câu 10 : Hai dao động điều hoà có phương trình dao động lần lượt là x1 = \(5c\text{os}(2\pi t+0,75\pi )\) (cm) và x2 = \(10c\text{os}(2\pi t+0,5\pi )\)(cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn là
A 0,25π
B 0,75π
C 1,25π
D 0,5π
- Câu 11 : Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự phụ thuộc li độ x chất điểm theo thời gian t ở hình vẽ H1. Phương trình vận tốc của chất điểm là
A \(v=12\pi c\text{os}(2\pi t-\frac{\pi }{6})cm/s\)
B \(v=12\pi c\text{os}(2\pi t-\frac{2\pi }{3})cm/s\)
C \(v=60\pi c\text{os}(10\pi t+\frac{5\pi }{6})cm/s\)
D \(v=60\pi c\text{os}(10\pi t-\frac{\pi }{6})cm/s\)
- Câu 12 : Độ cao của âm gắn liền với
A Âm sắc
B Mức cường độ âm
C Cường độ âm
D Tần số âm
- Câu 13 : Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 = 4 cm, A2 = 3 cm và lệch pha nhau\(\frac{\pi }{2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
A 7cm
B 5cm
C 25cm
D 1cm
- Câu 14 : Để đo tốc độ truyền sóng trên một sợi dây. Một học sinh tạo ra một hệ sóng dừng trên sợi dây dài 1,2 m. Kể cả hai đầu dây thì trên dây có tất cả 4 nút. Cho biết tần số dao động của dây là 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A 60 m/s
B 80 m/s
C 30 m/s
D 40 m/s
- Câu 15 : Một con lắc lò xo có khối lượng vật nặng m = 100 g, treo thẳng đứng dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g = \({{\pi }^{2}}\)= 10 (m/s2) với chu kỳ 0,4 s và biên độ 5 cm. Khi vật lên đến vị trí cao nhất, độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật bằng
A 0N
B 0,25N
C 0,5N
D 0,1N
- Câu 16 : Một sóng cơ truyền trên mặt nước theo hướng từ A đến E có biên độ 2 cm, tốc độ truyền là 4 m/s. Tại một thời điểm nào đó các phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ H2. Cho biết khoảng cách A đến C là 20 cm. Phần tử vật chất tại C đang
A Đứng yên
B Chuyển động đi lên với tốc độ 8 (cm/s)
C Chuyển động đi xuống với tốc độ 20π (cm/s)
D Chuyển động đi lên với tốc độ 40π (cm/s)
- Câu 17 : Khi động cơ không đồng bộ 3 pha hoạt động ổn định từ trường quay trong động cơ có tốc độ góc bằng
A Nhỏ hơn tần số góc của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato
B Lớn hơn tần số góc của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato
C Bằng tần số góc của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato
D Có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số góc của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tuỳ vào tải
- Câu 18 : Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 14 cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3 cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là
A 10
B 9
C 11
D 12
- Câu 19 : Con lắc lò xo dao động điều hoà, lực kéo về luôn hướng về vị trí có
A Gia tốc bằng 0
B Gia tốc cực đại
C Tốc độ bằng 0
D Thế năng cực đại
- Câu 20 : Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức \(\phi ={{\phi }_{0}}c\text{os}\left( \omega t-\frac{\pi }{3} \right)\). Khi đó biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là \(e={{\phi }_{0}}\omega c\text{os}\left( \omega t+\varphi -\frac{\pi }{6} \right)\). Giá trị của φ là
A \(\frac{\pi }{3}\)rad
B 0 rad
C \(-\frac{2\pi }{3}\)rad
D \(-\frac{\pi }{2}\)rad
- Câu 21 : Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100N/m dao động điều hoà với biên độ 4 cm. Động năng của vật nặng ứng với li độ 3 cm là:
A 3,5.10-2J
B 7.10-2J
C 16.10-2J
D 4,5.10-2J
- Câu 22 : Một vật dao động điều hoà có phương trình:\(x=10c\text{os(2}\pi \text{t+}\frac{\pi }{2})\) (cm). Chu kỳ dao động của vật là:
A 1s
B 2π s
C 2s
D 0,5s
- Câu 23 : Độ lớn cường độ điện trường do một điện tích điểm q(q <0) đứng yên, đặt trong chân không gây ra tại điểm cách q một khoảng được tính bằng biểu thức
A \(E=\frac{\left| q{{q}_{0}} \right|}{{{r}^{2}}}\)
B \(E=\frac{kq}{{{r}^{2}}}\)
C \(E=-\frac{kq}{{{r}^{2}}}\)
D \(E=-\frac{k\left| q \right|}{{{r}^{2}}}\)
- Câu 24 : Một con lắc đơn có chiều dài sợi dây \(l\), khối lượng vật nặng m, động điều hoà với biên độ góc \({{\alpha }_{0}}<{{10}^{0}}\) tại nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức xác định tần số dao động của con lắc là
A \(2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)
B \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}\)
C \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)
D \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}c\text{os}{{\alpha }_{0}}}\)
- Câu 25 : Một con lắc lò xo có khối lượng m=500g dao động điều hoà với chu kì 2s. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Độ cứng của lò xo là
A 50N/m
B 500N/m
C 0,5N/m
D 5N/m
- Câu 26 : Điều kiện để 2 sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là 2 sóng, suất phát từ hai nguồn dao động
A Cùng tần số, cùng biên độ
B Có cùng pha ban đầu và cùng biên độ
C Cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
D Cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
- Câu 27 : Một con lắc lò xo dao động trên đường nằm ngang. Trong quá trình dao động, chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất của lò xo lần lượt là 30cm và 22cm. Biên độ dao động của con lắc là
A 14cm
B 8cm
C 4cm
D 5cm
- Câu 28 : Khi nói về chuyển động của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây không đúng
A Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần
B Tại vị trí biên cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó
C Với biên độ góc nhỏ và bỏ qua lực cản thì dao động của con lắc là dao động điều hoà
D Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây
- Câu 29 : Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là
A \(v=\frac{f}{\lambda }\)
B \(v=\frac{\lambda }{f}\)
C \(v=2\pi f\lambda \)
D \(v=f\lambda \)
- Câu 30 : Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào 2 đầu cuốn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là
A \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)
B \(\frac{{{U}_{1}}}{{{N}_{1}}}={{U}_{2}}{{N}_{2}}\)
C \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\)
D \({{U}_{1}}{{U}_{2}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)
- Câu 31 : Từ điểm A bắt đầu thả dơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi khi chạm đất tại B thì nguồn âm đứng yên. Tại điểm C, trên trung trực AB, cách AB 20m có đặt một máy đo mức cường độ âm. Gọi t1 là khoảng thời gian từ khi thả nguồn cho đến khi máy thu được mức cường đọ cực đại; t2 là khoảng thời gian từ lúc máy thu được mức cường độ âm cực đại đến khi máy thu được mức cường độ âm không đổi. Cho biết t1 –t2=1,17s. Bỏ qua sức cản không khí, chuyển động của nguồn âm không ảnh hưởng đến phép đo lấy g=10m/s2. Hiệu mức cường độ âm lớn nhất và nhỏ nhất máy thu được có giá trị xấp xỉ
A 0 dB
B 6 dB
C 1,5 dB
D 3dB
- Câu 32 : Đặt điện áp u = \(U\sqrt{2}c\text{os}\left( \omega t+\varphi \right)\), (trong đó U và ω không đổi) vào đoạn mạch AB gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi giá trị của C thì nhận thấy: Với C = C1 thì điện áp hai đầu tụ điện có giá trị hiệu dụng 40V và trễ pha hơn so với điện áp hai đầu mạch góc là φ1. Với C = C2 thì dòng điện trong mạch trễ pha so với điện áp hai đầu mạch cũng là φ1, điện áp giữa hai đầu tụ khi đó là 20V và mạch tiêu thụ công suất = \(\frac{3}{4}\)công suất cực đại mà nó có thể tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch gần nhất giá trị nào sau đây?
A 25V
B 20V
C 32V
D 28V
- Câu 33 : Điện năng ở một chạm điện có công suất P không đổi, nếu được truyền đi dưới điện áp 20kV thì hiệu suất trong quá trình truyền tải là H1=82%. Nếu tăng điện áp ở đầu đường dây truyền tải lên thêm 10kV thì hiệu suất quá trình truyền tải điện sẽ đạt giá trị
A 90%
B 94%
C 88%
D 92%
- Câu 34 : Một máy phát điện xoay chiều một pha ,rô to có hai cặp cực .Nối hai cực của máy phát với đoạn mạch AB gồm R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp nhau. Cho R = 69,1\(\Omega\) điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{0,18\pi }\)F . Khi rô to của máy quay đều với tốc độ 1200 vòng/phút hoặc 2268 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau.Độ tự cảm của cuộn dây có giá trị gần nhất với giá trị
A 0,63H
B 0,44H
C 0,82H
D 0,21H
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất