Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT chuyên Đạ...
- Câu 1 : Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A 4.
B 1.
C 2.
D 3.
- Câu 2 : Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là
A CH3-CH(NH2)-COOH.
B H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
C (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
D HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
- Câu 3 : Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là
A H2SO4 và Ba(OH)2.
B H2SO4 và NaOH.
C NaHSO4 và BaCl2.
D NaHSO4 và BaCl2.
- Câu 4 : Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là
A N2.
B O2.
C H2.
D CO2.
- Câu 5 : Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức của etyl axetat là
A C2H5COOC2H5.
B CH3COOC2H5.
C C2H5COOCH3.
D HCOOC2H5.
- Câu 6 : Hóa chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A Na2CO3.
B NaCl.
C HCl.
D BaCl2.
- Câu 7 : Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa đen. Chất X là.
A BaCl2.
B NaNO3.
C Ca(NO3)2.
D FeCl2.
- Câu 8 : Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?
A K.
B Ba.
C Na.
D Cu.
- Câu 9 : Cho 34,9 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A 57,40.
B 43,05.
C 28,70.
D 86,10.
- Câu 10 : Cho các phản ứng sau:(a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O(b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O(c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O(e) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KOHSố phản ứng có phương trình ion rút gọn HCO3‑ + OH‑ → CO32- + H2O là
A 4.
B 1.
C 2.
D 3.
- Câu 11 : Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). giá trị của x là
A 0,15.
B 0,28.
C 0,14.
D 0,30.
- Câu 12 : Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là
A C3H7N.
B C3H9N.
C C2H7N.
D C4H11N.
- Câu 13 : Từ các sơ đồ phản ứng sau:2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑X3 + CO2 → X4X3 + X4 → X5 + X22X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KClCác chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
A KHCO3, K2CO3, FeCl3.
B KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.
C KOH, K2CO3, FeCl3.
D NaOH, Na2CO3, FeCl3.
- Câu 14 : Cho sơ đồ chuyển hóa:Xenlulozo\(\xrightarrow[{{t^0}}]{{ + {H_2}O/{H^ + }}}\) X \(\xrightarrow[{{t^0}}]{{ + dung\,\,dich\,AgN{O_3}/N{H_3}}}\) Y \(\xrightarrow{{ + dung\,\,dich\,HCl}}\)ZTrong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là
A glucozo, amino gluconat, axit gluconic.
B glucozo, amoni gluconat, axit gluconic.
C fructozo, amino gluconat, axit gluconic.
D fructozo, amoni gluconat, axit gluconic.
- Câu 15 : Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với
A dung dịch NaNO3.
B dung dịch NaCl.
C dung dịch NaOH.
D dung dịch HCl
- Câu 16 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:Khí Y là
A C2H4.
B C2H6.
C CH4.
D C2H2.
- Câu 17 : Cho dãy các tơ sau: xenlulozo axetat, capron, nitron, visco, nilon -6, nilon -6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là
A 4.
B 1.
C 3.
D 2.
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau:(a) Để loại bỏ lớp cặn CaCO3 trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn.(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.(d) Hơp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.(e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng SO2.Số phát biểu đúng là
A 4.
B 2.
C 5.
D 3.
- Câu 19 : Cho 300 ml dung dịch chưa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 1,5M vào 150 ml dung dịch chứa đồng thời AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A 52, 425.
B 81,600.
C 64,125.
D 75,825.
- Câu 20 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.(c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4])(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.(f) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A 4.
B 5.
C 3.
D 6.
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau:(a) Glucozo được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.(b) Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.(c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4.(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngử, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,...)Số phát biểu sai là
A 1.
B 2.
C 4.
D 3.
- Câu 22 : Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết ∏. Giá trị của m là
A 17,42.
B 17,08.
C 17,76.
D 17,28.
- Câu 23 : Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A 7.
B 4.
C 5.
D 6.
- Câu 24 : Điện phân 600 ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến khi thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thù ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam(giả thiết toàn bộ lượng kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). giá trị của a là
A 1,00.
B 1,50.
C 0,50.
D 0,75.
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 19,8.
B 36,0.
C 54,0.
D 13,2.
- Câu 26 : Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu thi bằng đồ thị sau:Giá trị của m là
A 19,700.
B 17,650.
C 27,500.
D 27,500.
- Câu 27 : Hỗn hợp E gồm sáu trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng lên thêm 10,68 gam và có 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra.Số nguyên tử cacbon có trong Q là
A 12.
B 9.
C 10.
D 11.
- Câu 28 : Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X, pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T (C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0,1 mol metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợ rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của analin và valin lần lượt là 10:3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhât với giá trị nào sau đây?
A 28,55.
B 28,55.
C 28,53.
D 28,52.
- Câu 29 : Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dụng dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào su đây là sai?
A Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75 gam.
B Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol.
C giá trị của m là 30,8.
D Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%.
- Câu 30 : Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X(không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch X là
A 37,18%.
B 37,52%.
C 37,52%.
D 35,27%.
- Câu 31 : Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 60,72.
B 60,74.
C 60,73.
D 60,75.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein