Đề thi online - Kiểm tra 1 tiết: Đường tròn trong...
- Câu 1 : Phương trình đường tròn (C) có tâm \(O\left( 0;0 \right)\) và đi qua điểm \(A(1;3)\) là:
A \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=4\)
B \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=25\)
C \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=10\)
D
\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=9\)
- Câu 2 : Phương trình đường tròn tâm iIthuộc đường thẳng d có phương trình\(x-2y+5=0\) và đi qua hai điểm\(A\left( 0;4 \right),\,B\left( 2;6 \right)\) là:
A \(\left( C \right):{{\left( x-\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{11}{3} \right)}^{2}}=\frac{50}{9}\)
B \(\left( C \right):{{\left( x+\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y+\frac{11}{3} \right)}^{2}}=\frac{50}{9}\)
C \(\left( C \right):{{\left( x+\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{11}{3} \right)}^{2}}=\frac{50}{9}\)
D \(\left( C \right):{{\left( x-\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y+\frac{11}{3} \right)}^{2}}=\frac{50}{9}\)
- Câu 3 : Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn\((C):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x+6y-15=0\) . Một phương trình đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với đường thẳng \(4x-3y+2=0\) và cắt đường tròn (C) tại A, B sao cho \(AB=6\) là:
A \(\Delta :\)\(3x+4y-29=0\)
B \(\Delta :\)\(3x+4y-19=0\)
C \(\Delta :\)\(3x+4y-11=0\)
D \(\Delta :\)\(3x+4y+11=0\)
- Câu 4 : Phương trình đường tròn (C) đi qua 3 điểm \(A(1;4),B(-4;0)\) và \(C(-2;2)\) là:
A \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-17x+21y+84=0\)
B \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+17x-21y+84=0\)
C \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-17x+21y-84=0\)
D \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+17x-21y-84=0\)
- Câu 5 : Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, gọi A, B là các giao điểm của đường thẳng (d): 2x - y - 5 = 0 và đường tròn \(({C}'):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-20x+50=0\) . Hãy viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm \(A,B,C(1;1)\).
A \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-5x-7y+10=0\)
B \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-3x-\frac{15}{2}y+\frac{5}{2}=0\)
C \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-5x-y+4=0\)
D \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x-8y+10=0\)
- Câu 6 : Phương trình đường tròn (C) ngoại tiếp tam giác ABC có 3 cạnh nằm trên 3 đường thẳng \(3y=x,y=x+2,y=8-x\) là:
A \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-3x-y+20=0\)
B \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-3x-y-20=0\)
C \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+3x+y+20=0\)
D \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+3x+y-20=0\)
- Câu 7 : Phương trình đường tròn (C) có tâm \(I(6;-7)\) và tiếp xúc với đường thẳng Ox là:
A \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-12x+14y+49=0\)
B \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-12x+14y+36=0\)
C \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x+7y-49=0\)
D \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+6x-7y-36=0\)
- Câu 8 : Phương trình đường tròn (C) có tâm \(I(5;-2)\) và tiếp xúc với đường thẳng Oy là:
A \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-10x+4y+4=0\)
B \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-10x+4y+25=0\)
C \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+10x-4y+4=0\)
D \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+10x-4y+25=0\)
- Câu 9 : Phương trình đường tròn (C) có tâm \(I(-2;2)\) và tiếp xúc với đường thẳng (d): \(x+2y+1=0\) là:
A \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+4y+\frac{49}{5}=0\)
B \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+4x-4y+\frac{31}{5}=0\)
C \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+4y-\frac{31}{5}=0\)
D \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+4x-4y+\frac{49}{5}=0\)
- Câu 10 : Đường tròn có tâm \(I({{x}_{I}}>0)\) nằm trên đường thẳng \(y=-x\) , bán kính bằng 3 và tiếp xúc với một trục tọa độ có phương trình là:
A \({{(x-3)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}=9\)
B \({{(x-3)}^{2}}+{{(y+3)}^{2}}=9\)
C \({{(x+3)}^{2}}+{{(y+3)}^{2}}=9\)
D \({{(x+3)}^{2}}+{{(y-3)}^{2}}=9\)
- Câu 11 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho \(d:x-7y+10=0\) . Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc đường thẳng \(\Delta :2x+y=0\) và tiếp xúc với đường thẳng d tại \(A(4;2)\) .
A \({{(x-6)}^{2}}+{{(y+12)}^{2}}=100\)
B \({{(x+6)}^{2}}+{{(y-12)}^{2}}=100\)
C \({{(x+6)}^{2}}+{{(y-12)}^{2}}=200\)
D \({{(x-6)}^{2}}+{{(y+12)}^{2}}=200\)
- Câu 12 : Phương trình đường tròn \((C)\) đi qua \(A(3;3)\) và tiếp xúc với đường thẳng \((d):2x+y-3=0\) tại điểm \(B(1;1)\) là:
A \({{\left( x-\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{5}{3} \right)}^{2}}=\frac{20}{9}\)
B \({{\left( x+\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y+\frac{5}{3} \right)}^{2}}=\frac{20}{9}\)
C \({{\left( x-\frac{5}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{7}{3} \right)}^{2}}=\frac{20}{9}\)
D \({{\left( x+\frac{5}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y+\frac{7}{3} \right)}^{2}}=\frac{20}{9}\)
- Câu 13 : Phương trình đường tròn có bán kính nhỏ nhất đi qua hai điểm A(2; 5), B(4;1) và tiếp xúc với trục Ox là:
A \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{5}{2} \right)}^{2}}=\frac{25}{4}\)
B \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{5}{2} \right)}^{2}}=25\)
C \({{\left( x-7 \right)}^{2}}+{{\left( y-5 \right)}^{2}}=25\)
D \({{\left( x-7 \right)}^{2}}+{{\left( y-5 \right)}^{2}}=\frac{25}{4}\)
- Câu 14 : Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho hai đường thẳng: \({{d}_{1}}:x-2y+3=0,{{d}_{2}}:4x+3y-5=0\) . Phương trình đường tròn (C) có tâm \(I({{x}_{I}}>0)\) trên \({{d}_{1}}\), tiếp xúc \({{d}_{2}}\) và bán kính \(R=2\) là:
A \((C):{{(x-\frac{27}{11})}^{2}}+{{(y-\frac{21}{11})}^{2}}=4\)
B \((C):{{(x-\frac{21}{11})}^{2}}+{{(y-\frac{27}{11})}^{2}}=4\)
C \((C):{{(x-\frac{21}{11})}^{2}}+{{(y+\frac{27}{11})}^{2}}=4\)
D \((C):{{(x-\frac{27}{11})}^{2}}+{{(y+\frac{21}{11})}^{2}}=4\)
- Câu 15 : Phương trình đường tròn (C) có bán kính bằng 5, tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :\)\(3x+4y-20=0\) , có tâm \(I({{x}_{I}}>0)\) nằm trên đường thẳng \(d:\) \(x+y+1=0\) .
A \(\left( C \right):{{\left( x-41 \right)}^{2}}+{{\left( y+42 \right)}^{2}}=25\)
B \(\left( C \right):{{\left( x+41 \right)}^{2}}+{{\left( y-42 \right)}^{2}}=25\)
C \(\left( C \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=25\)
D \(\left( C \right):{{\left( x+9 \right)}^{2}}+{{\left( y-10 \right)}^{2}}=25\)
- Câu 16 : Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn \((C):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x-8y-8=0\) . Một phương trình đường thẳng \(\Delta \) song song với đường thẳng \(3x+4y-2=0\) và cắt đường tròn (C) theo dây cung có độ dài 6 là:
A
\(\Delta :\)\(3x+4y+33=0\)
B \(\Delta :\)\(3x+4y+3=0\)
C \(\Delta :\)\(3x+4y+7=0\)
D \(\Delta :\)\(3x+4y-7=0\)
- Câu 17 : Phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) tâm thuộc \(d:x-y+5=0\) và tiếp xúc với 2 đường thẳng \({{\Delta }_{1}}:4x+y-2=0,\,{{\Delta }_{2}}:x+4y+17=0\) là:
A \(\left( C \right):{{\left( x+4 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=17\)
B \(\left( C \right):{{\left( x+4 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}=19\)
C \(\left( C \right):{{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=17\)
D \(\left( C \right):{{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}=19\)
- Câu 18 : Phương trình đường tròn (C) có bán kính lớn nhất đi qua \(M(4;2)\) và tiếp xúc với 2 trục tọa độ là:
A \(\left( C \right):{{\left( x-10 \right)}^{2}}+{{\left( y+10 \right)}^{2}}=100\)
B \(\left( C \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}=4\)
C \(\left( C \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=4\)
D \(\left( C \right):{{\left( x-10 \right)}^{2}}+{{\left( y-10 \right)}^{2}}=100\)
- Câu 19 : Phương trình đường tròn có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với các trục tọa độ và đường thẳng dcó phương trình:\(3x-4y+1=0\) là:
A \(\left( C \right):{{\left( x-\frac{1}{6} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{1}{6} \right)}^{2}}=\frac{1}{36}\)
B \(\left( C \right):{{\left( x+\frac{1}{4} \right)}^{2}}+{{\left( y+\frac{1}{4} \right)}^{2}}=\frac{1}{16}\)
C \(\left( C \right):{{\left( x+\frac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{1}{2} \right)}^{2}}=\frac{1}{4}\)
D \(\left( C \right):{{\left( x+\frac{1}{12} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{1}{12} \right)}^{2}}=\frac{1}{144}\)
- Câu 20 : Cho hai điểm \(A(3;0),B(0;4)\). Phương trình đường tròn (C) có bán kính nhỏ nhất nội tiếp tam giác OAB là:
A \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\)
B \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=2\)
C \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x-2y+1=0\)
D \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x-8y+25=0\)
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề