Đề thi HK1 môn hóa lớp 12 - Trường THPT Trần Hưng...
- Câu 1 : Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng 1 thuốc thử là
A Quỳ tím
B Dung dịch HCl
C Dung dịch NaOH
D Natri kim loại
- Câu 2 : Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.
A CnH2nO2 (n ≥ 2)
B CnH2nO2 (n ≥ 3)
C CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
D CnH2n-2O2 (n ≥ 4)
- Câu 3 : Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N
A 7 chất
B 8 chất
C 3 chất
D 4 chất
- Câu 4 : Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
A axit terephtalic
B axit axetic
C glyxin
D etylen glicol
- Câu 5 : Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với hidro là 50. Cho 10 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là (cho Na=23, C=12, H=1, O=16)
A CH3-COO-CH=CH-CH3.
B CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C CH2=CH-CH2-COO-CH3.
D CH3-CH2-COO-CH=CH2.
- Câu 6 : Hiện tượng xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng:
A Xuất hiện màu nâu.
B Xuất hiện màu tím đặc trưng.
C Xuất hiện màu vàng.
D Xuất hiện màu đỏ.
- Câu 7 : Thủy phân hoàn toàn 13,68 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa.Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng.Giá trị x và y lần lượt là:
A 4,32 và 3,2
B 8,64 và 3,2
C 4,32 và 6,4
D 8,64 và 6,4
- Câu 8 : Cho 12,4 gam chất X có công thức là C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH đun nóng thu được hỗn hợp khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 25,2 gam
B 14,6 gam
C 26,4 gam
D 18,6 gam
- Câu 9 : Các ion kim loại Ag+, Fe2+, Ni2+, Cu2+, Pb2+ có tính oxi hóa tăng dần theo chiều:
A Ni2+< Fe2+< Pb2+<Cu2+< Ag+.
B Fe2+< Ni2+< Pb2+<Cu2+< Ag+.
C Fe2+< Ni2+< Cu2+< Pb2+< Ag+.
D Fe2+< Ni2+< Pb2+< Ag+< Cu2+.
- Câu 10 : Khi thuỷ phân este E trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH) người ta thu được natri axetat và etanol. Vậy E có công thức là:
A HCOOCH3.
B CH3COOC2H5 .
C CH3COOCH3.
D C2H5COOCH3.
- Câu 11 : Nung bột sắt trong oxi, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 1,12 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất) và 21,78 g muối. Giá trị của m là?
A 5,6.
B 8.
C 4,64.
D 6.
- Câu 12 : Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A stiren
B propen
C isopren
D toluen
- Câu 13 : Cho một lượng kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 51,3g muối sunfat và 10,08 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là (Mg=24; Al=27; Fe=56; Zn=65):
A Mg
B Zn
C Fe
D Al
- Câu 14 : Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su buna–S là
A CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5-CH=CH2
B CH2=CH-CH=CH2,CH3-CH=CH
C CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh
D CH2=CH-CH=CH2,C6H5-CH=CH2
- Câu 15 : Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?
A Pb2+, Ag+, Al3+.
B Cu2+, Mg2+, Pb2+.
C Cu2+, Ag+, Na+.
D Sn2+, Pb2+, Cu2+.
- Câu 16 : Glucozơ và mantozơ đều không thuộc loại?
A Cacbohidrat
B Đisaccarit
C Monosaccarit
D Polisaccarit
- Câu 17 : Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ
B Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat
C Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ
D Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh
- Câu 18 : Cho 8,88 gam một este X có CTCT HCOOC2H5 tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 15,36g
B 23,52g
C 10,08g
D 20,16g
- Câu 19 : Có 3 hóa chất sau: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy:
A Phenylamin < Amoniac < Etylamin
B Phenylamin < Etylamin < Amoniac
C Amoniac < Etylamin < Phenylamin
D Etylamin < Amoniac < Phenylamin
- Câu 20 : Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): \(NaCl\xrightarrow{(1)}Na\xrightarrow{(2)}NaOH\xrightarrow{(3)}Cu{{(OH)}_{2}}\xrightarrow{(4)}CuO\)
- Câu 21 : Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch sau:Glucozơ, fructozơ, axit axetic, hồ tinh bột
- Câu 22 : Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn bằng dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đkc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
- Câu 23 : Hòa tan 27,36 gam muối XSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian a giây, được m gam kim loại X duy nhất ở catot và 0,07 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2a giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,249 mol. Giá trị của m là ?
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein