- Ôn tập về giải toán (có lời giải chi tiết)
- Câu 1 : Cho các câu sau:\((1).\) Tìm số lớn hoặc số bé.\((2).\) Tìm tổng số phần bằng nhau.\((3).\) Tìm giá trị một phần.Thứ tự cơ bản để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là:
A \((1) \to (2) \to (3)\)
B \((2) \to (3) \to (1)\)
C \((2) \to (1) \to (3)\)
D \((3) \to (1) \to (2)\)
- Câu 2 : Cho các câu sau:\((1).\) Tìm giá trị một phần.\((2).\) Tìm số lớn hoặc số bé.\((3).\) Tìm hiệu số phần bằng nhau.Thứ tự cơ bản để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó là:
A \((2) \to (1) \to (3)\)
B \((3) \to (2) \to (1)\)
C \((3) \to (1) \to (2)\)
D \((1) \to (2) \to (3)\)
- Câu 3 : Tổng của hai số là \(135\). Tỉ số của hai số là \(\frac{2}{3}\). Vậy số lớn là:
A \(81\)
B \(54\)
C \(36\)
D \(27\)
- Câu 4 : Hiệu của hai số là \(75\). Tỉ số của hai số đó là \(\frac{3}{8}\). Vậy số bé là:
A \(15\)
B \(165\)
C \(120\)
D \(45\)
- Câu 5 : Tổng của hai số là \(270\). Số thứ nhất gấp \(5\) lần số thứ hai. Vậy hai số đó là:
A \(45\) và \(225\)
B \(42\) và \(228\)
C \(40\) và \(230\)
D \(36\) và \(180\)
- Câu 6 : Lớp \(5A\) có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh. Biết số học sinh nữ bằng \(\frac{4}{5}\) số học sinh nam. Hỏi lớp \(5A\) có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
A \(18\) học sinh nữ; \(22\) học sinh nam
B \(22\) học sinh nữ; \(18\) học sinh nam
C \(16\) học sinh nữ; \(20\) học sinh nam
D \(20\) học sinh nữ; \(16\) học sinh nam
- Câu 7 : Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có \(3\)chữ số khác nhau. Tìm hai số đó, biết rằng số lớn gấp đôi số bé.
A \(329\) và \(658\)
B \(650\) và \(1300\)
C \(325\) và \(650\)
D \(658\) và \(1316\)
- Câu 8 : Hiệu của hai số là số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số là \(\frac{9}{5}\). Vậy tổng của hai số đó là:
A \(420\)
B \(350\)
C \(225\)
D \(125\)
- Câu 9 : Minh và Thắng có tất cả \(56\) cái bút chì. Số bút chì của Minh bằng \(\frac{3}{4}\) số bút chì của Thắng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái bút chì?
A Minh: \(24\) cái bút; Thắng: \(32\) cái bút
B Minh: \(20\) cái bút; Thắng: \(36\) cái bút
C Minh: \(18\) cái bút; Thắng: \(38\) cái bút
D Minh: \(22\) cái bút; Thắng: \(34\) cái bút
- Câu 10 : Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là \(171kg\). Tính số gạo mỗi loại, biết số gạo tẻ gấp \(4\) lần số gạo nếp.
A \(54\) kg gạo nếp; \(225\) kg gạo tẻ
B \(57\) kg gạo nếp; \(228\) kg gạo tẻ
C \(58\) kg gạo nếp; \(229\) kg gạo tẻ
D \(59\) kg gạo nếp; \(230\) kg gạo tẻ
- Câu 11 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là \(350m\), chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài.a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.b) Người ta sử dụng \(\frac{1}{5}\) diện tích để trồng hoa cúc, phần đất còn lại để trồng hoa ly. Tính diện tích trồng hoa ly.
A a) \(7300{m^2}\) ; b) \(6000{m^2}\)
B a) \(7250{m^2}\) ; b) \(5800{m^2}\)
C a) \(7350{m^2}\) ; b) \(5880{m^2}\)
D a) \(7000{m^2}\) ; b) \(5500{m^2}\)
- Câu 12 : Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:
A \(170\) cây nhãn; \(420\) cây xoài
B \(150\) cây nhãn; \(430\) cây xoài
C \(162\) cây nhãn; \(420\) cây xoài
D \(172\) cây nhãn; \(430\) cây xoài
- Câu 13 : Bốn năm trước mẹ hơn con \(32\) tuổi. Ba năm nữa tuổi mẹ gấp \(5\) lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A Con \(6\) tuổi; mẹ \(38\) tuổi
B Con \(4\) tuổi; mẹ \(36\) tuổi
C Con \(7\) tuổi; mẹ \(39\) tuổi
D Con \(5\) tuổi; mẹ \(37\) tuổi
- - Giải bài tập Toán 5 kì 1 !!
- - Giải bài tập Toán 5 kì 2 !!
- - Giải Toán 5 Bài Ôn tập: Khái niệm về phân số !!
- - Giải Toán 5 Bài Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số !!
- - Giải toán 5 Ôn tập: So sánh hai phân số !!
- - Giải toán 5 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) !!
- - Giải toán 5 Phân số thập phân !!
- - Giải toán 5 Luyện tập trang 9 !!
- - Giải Toán 5 Bài Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số !!
- - Bài Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số !!