Giải bài tập Toán 5 kì 1 !!
- Câu 1 : Đọc các phân số:
- Câu 2 : Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.
- Câu 3 : Viết các thương dưới dạng phân số: 3 : 5; 75 : 100; 9 : 17.
- Câu 4 : Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 32; 105; 1000.
- Câu 5 : Rút gọn các phân số:
- Câu 6 : Tìm các phân số bằng nhau trong các số dưới đây:
- Câu 7 : Điền dấu thích hợp vào ô trống: <, = , >
- Câu 8 : Điền dấu >, <, =
- Câu 9 : Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
- Câu 10 : Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số
- Câu 11 : Phân số nào lớn hơn?
- Câu 12 : Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị số quả quýt đó, cho em số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quả quýt hơn?
- Câu 13 : Đọc các phân số thập phân:
- Câu 14 : Viết các phân số thập phân:
- Câu 15 : Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
- Câu 16 : Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- Câu 17 : Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
- Câu 18 : Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
- Câu 19 : Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu là 100:
- Câu 20 : Điền dấu vào chỗ trống:
- Câu 21 : Một lớp có 30 học sinh, trong đó số học sinh là học sinh giỏi toán, số học sinh là học sinh giỏi tiếng Việt. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi toán, bao nhiêu học sinh giỏi tiếng Việt?
- Câu 22 : Một hộp bóng có số bóng màu đỏ, số bóng màu xanh, còn lại là số bóng màu vàng. Tìm phân số có số bóng màu vàng.
- Câu 23 : Tính:
- Câu 24 : Tính:
- Câu 25 : Tính:
- Câu 26 : Tính:
- Câu 27 : Tính:
- Câu 28 : Tính:
- Câu 29 : Tính:
- Câu 30 : Tính:
- Câu 31 : Tính:
- Câu 32 : Tính:
- Câu 33 : Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là m, chiều rộng m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
- Câu 34 : Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
- Câu 35 : Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
- Câu 36 : Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
- Câu 37 : Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
- Câu 38 : So sánh các hỗn số.
- Câu 39 : Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- Câu 40 : Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
- Câu 41 : Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
- Câu 42 : Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
- Câu 43 : Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27 cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét.
- Câu 44 : Tính:
- Câu 45 : Tính:
- Câu 46 : Tính:
- Câu 47 : Tính:
- Câu 48 : Tinh:
- Câu 49 : Tính:
- Câu 50 : Khoanh tròn trước kết quả đúng.
- Câu 51 : Viết các số đo độ dài:
- Câu 52 : Biết quãng đường AB dài 12km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
- Câu 53 : Tính:
- Câu 54 : Tính:
- Câu 55 : Tính:
- Câu 56 : Tính:
- Câu 57 : Tìm x:
- Câu 58 : Tìm x:
- Câu 59 : Tìm X:
- Câu 60 : Tìm X:
- Câu 61 : Viết các số đo độ dài: 2m 15cm
- Câu 62 : Viết các số đo độ dài: 1m 75cm
- Câu 63 : Viết các số đo độ dài: 5m 36 cm
- Câu 64 : Viết các số đo độ dài: 8m 8cm
- Câu 65 : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Câu 66 : Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằngsố thứ hai. Tìm hai số đó.
- Câu 67 : Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó
- Câu 68 : Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?
- Câu 69 : Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó.
- Câu 70 : Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng chiều dài. Người ta sử dụng diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?
- Câu 71 : Mua 5m vải hết 80 000 đồng. Hỏi mua 7m vải loại đó hết bao nhiêu tiền?
- Câu 72 : Một đội trồng rừng trung bình cứ 3 ngày trồng được 1200 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?
- Câu 73 : Số dân ở một xã hiện nay có 4000 người.
- Câu 74 : Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
- Câu 75 : Bạn Hà mua hai tá bút chì hết 30 000 đồng. Hỏi bạn Mai muốn mua 8 cái bút chì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
- Câu 76 : Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch sử. Đợt thứ nhất cần có 3 xe ô tô để chở 120 học sinh. Hỏi đợt thứ hai muốn chở 160 học sinh đi tham quan thì cần dùng mấy xe ô tô như thế nào?
- Câu 77 : 10 người làm xong một công việc phải hết 7 ngày. Nay muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm của mỗi người như nhau)
- Câu 78 : Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày, thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mọi người như nhau)
- Câu 79 : Để hút nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn công việc hoàn thành sớm hơn nên người ta đã dùng 6 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ?
- Câu 80 : Một người mua 25 quyển vở, giá 3000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đó, nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì người đó mua được bao nhiêu quyển vở?
- Câu 81 : Một gia đình gồm 3 người (bố, mẹ và một con). Bình quân thu nhập hàng tháng 800 000 đồng mỗi người. Nếu gia đình đó có thêm một con nữa mà tổng thu nhập của gia đình không thay đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi bao nhiêu tiền?
- Câu 82 : Một đội 10 người trong một ngày đào được 35 m nương. Người ta bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì trong một ngày đào được bao nhiêu mét mương? ( Mức đào của mỗi người như nhau)
- Câu 83 : Một xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50 kg. Nếu chất lên xe đó loại bao gạo 75 kg thì xe chở được bao nhiêu bao?
- Câu 84 : Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?
- Câu 85 : Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.
- Câu 86 : Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12l xăng. Nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì sẽ tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
- Câu 87 : Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?
- Câu 88 : Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau :
- Câu 89 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Câu 90 : 4km 37m = ... m
- Câu 91 : 354dm = ... m ... dm
- Câu 92 : Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791 km. Quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường đó 144km. Hỏi: Đường sắt từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
- Câu 93 : Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791 km. Quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường đó 144km. Hỏi: Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
- Câu 94 : Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau :
- Câu 95 : Điền dấu <, >, = vào chỗ trống?
- Câu 96 : Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
- Câu 97 : Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh ?
- Câu 98 : Một con chim sâu cân nặng 60g. Một con đà điểu cân nặng 120kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu ?
- Câu 99 : Hình bên tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN. Tính diện tích hình đó.
- Câu 100 : Hãy vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với kích thước của hình chữ nhật ABCD.
- Câu 101 : Đọc các số đo diện tích:
- Câu 102 : Viết các số đo diện tích :
- Câu 103 : Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :
- Câu 104 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo bằng dề-ca-mét vuông :16dam2 91m2
- Câu 105 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo bằng dề-ca-mét vuông : 32dam25m2.
- Câu 106 : Đọc các số đo diện tích :
- Câu 107 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
- Câu 108 : Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông:
- Câu 109 : Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống:
- Câu 110 : Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 150 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ?
- Câu 111 : Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông.
- Câu 112 : Diện tích một trường đại học là 12ha. Tòa nhà chính của trường được xây trên mảnh đất có diện tích bằng diện tích của trường.
- Câu 113 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông :
- Câu 114 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông : 400dm2; 1500dm2; 70 000cm2
- Câu 115 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông : 26m2 17dm2; 90m2 5dm2; 35dm2.
- Câu 116 : Điền dấu < ; > hoặc = vào chỗ trống.
- Câu 117 : Người ta dùng gỗ để lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gỗ để lát cả căn phòng đó, biết giá tiền 1m2 gỗ sàn là 280 000 đồng?
- Câu 118 : Môt khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bằng bao nhiêu héc-ta?
- Câu 119 : Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiểu rộng 6m, chiều dài 9m ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
- Câu 120 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiểu dài 80m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó.
- Câu 121 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiểu dài 80m, chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
- Câu 122 : Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông.
- Câu 123 : Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Câu 124 : Diện tích một khu nghỉ mát là 5ha, trong đó có diện tích là hồ diện tích là hồ nước. Hỏi diện tích hồ nước là bao nhiêu mét vuông?
- Câu 125 : Năm nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết bố hơn con 30 tuổi.
- Câu 126 : 1 gấp bao nhiêu lần ?
- Câu 127 : gấp bao nhiêu lần ?
- Câu 128 : gấp bao nhiêu lần ?
- Câu 129 : Tìm X:
- Câu 130 : Một vòi nước chảy vào bể, giờ đầu chảy vào được bể, giờ thứ hai chảy vào được bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?
- Câu 131 : Trước đây mua 5m vải phải trả 60 000 đồng. Hiện nay giá bán mỗi mét vải đã giảm 2000 đồng. Hỏi với 60 000 đổng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế ?
- Câu 132 : Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số:
- Câu 133 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Câu 134 : Viết số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
- Câu 135 : Đọc mỗi số thập phân sau:
- Câu 136 : Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó:
- Câu 137 : Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:
- Câu 138 : Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng?
- Câu 139 : Viết số thập phân có:
- Câu 140 : Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân (theo mẫu):
- Câu 141 : Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số (theo mẫu)
- Câu 142 : Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
- Câu 143 : Viết phân số dưới dạng phân số thập phân có mẫu là 10 và có mẫu số là 100
- Câu 144 : Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân.
- Câu 145 : Có thể viết thành những số thập phân nào?
- Câu 146 : Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
- Câu 147 : Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số)
- Câu 148 : Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân bạn Lan viết 0,100 = ; bạn Mỹ viết 0,100 =; bạn Hùng viết 0,100 = . Ai viết đúng, ai viết sai? Tại sao?
- Câu 149 : So sánh hai số thập phân: 48,97 và 51,02
- Câu 150 : So sánh hai số thập phân: 96,4 và 96,38
- Câu 151 : So sánh hai số thập phân: 0,7 và 0,65
- Câu 152 : Điền dấu <, > hoặc =
- Câu 153 : Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn :
- Câu 154 : Tìm chữ số x, biết :
- Câu 155 : Tìm số tự nhiên x, biết: 0,9 < x < 1,2
- Câu 156 : Tìm số tự nhiên x, biết: 64,97 < x < 65,14.
- Câu 157 : Đọc các số thập phân sau đây:
- Câu 158 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Câu 159 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Câu 160 : Viết số các số đo sau dưới dạng số thập phân:
- Câu 161 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô-mét: 3km 245m
- Câu 162 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô-mét: 5km 34m
- Câu 163 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô-mét: 307 m
- Câu 164 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
- Câu 165 : Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày có một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày?
- Câu 166 : Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam: 500g
- Câu 167 : Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam: 347g
- Câu 168 : Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam: 1,5 tấn
- Câu 169 : Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
- Câu 170 : Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 30dm2 ; 300dm2; 515dm2
- Câu 171 : Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0, 15km và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, héc-ta.
- Câu 172 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: 3m 6dm
- Câu 173 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: 4dm
- Câu 174 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: 34m 5cm
- Câu 175 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: 345cm
- Câu 176 : Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- Câu 177 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 56cm 9mm = ...cm
- Câu 178 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 26m 2cm = ....m
- Câu 179 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3kg 5g = ...kg
- Câu 180 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 30g = ....kg
- Câu 181 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 1103g= ...kg
- Câu 182 : Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
- Câu 183 : Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180 000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?
- Câu 184 : Tính: 58,2 + 24,3
- Câu 185 : Tính: 19,36 + 4,08
- Câu 186 : Tính: 75,8 + 249,19
- Câu 187 : Tính: 0,995 + 0,868
- Câu 188 : Đặt tính rồi tính: 7,8 + 9,6
- Câu 189 : Đặt tính rồi tính: 34,82 + 9,75
- Câu 190 : Đặt tính rồi tính: 57,648 + 35,37
- Câu 191 : Nam cân nặng 32,6 kg. Tiến cân nặng hơn Nam 4,8kg. Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Câu 192 : Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b+a
- Câu 193 : Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: 9,46 + 3,8
- Câu 194 : Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: 45,08 + 24,97
- Câu 195 : Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: 0,07 + 0,09
- Câu 196 : Một hình chữ nhật có chiều rộng 16,34m, chiều dài hơn chiều rộng 8,32m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
- Câu 197 : Một tuần lễ cửa hàng bán được 314,78 m vải, tuần lễ sau bán được 525,22m vải. Biết rằng của hàng đó bán tất cả các ngày trong tuần hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
- Câu 198 : Tính: 5,27 + 14,35 + 9,25
- Câu 199 : Tính: 6,4 + 18,36 + 52
- Câu 200 : Tính: 20,08 + 32,91 + 7,15
- Câu 201 : Tính: 0,75 + 0,09 + 0,8
- Câu 202 : Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) +c và a + (b+c):
- Câu 203 : Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: 12,7 + 5,89 + 1,3
- Câu 204 : Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: 38,6 + 2,09 + 7,91
- Câu 205 : Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
- Câu 206 : Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
- Câu 207 : Tính: 15,32 + 41,69 + 8,44
- Câu 208 : Tính: 27,05 + 9,38 + 11,23
- Câu 209 : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Câu 210 : Điền dấu <. >, =?
- Câu 211 : Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 28,4 m vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 2,2m vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai 1,5m vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?
- Câu 212 : Đặt tính rồi tính: 72,1 - 30,4
- Câu 213 : Đặt tính rồi tính: 5,12 - 0,68
- Câu 214 : Đặt tính rồi tính: 69 - 7,85
- Câu 215 : Một thùng đựng 28,75 kg đường. Người ta lấy từ thùng đó tra 10,5kg đường sau đó lại lấy ra 8kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu ki-lô-gam đường?
- Câu 216 : Đặt tính rồi tính: 68,72 - 29,91
- Câu 217 : Đặt tính rồi tính: 52,37 - 8,64
- Câu 218 : Đặt tính rồi tính: 75,5 - 30,26
- Câu 219 : Đặt tính rồi tính: 60 - 12,45
- Câu 220 : Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Câu 221 : Tính rồi so sánh giá trị của a-b-c và a- (b+c)
- Câu 222 : Tính bằng 2 cách
- Câu 223 : Tính: 605,26 + 217,3
- Câu 224 : Tính: 800,56 - 384,48
- Câu 225 : Tính: 16,39 + 5,25- 10,3.
- Câu 226 : Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được 36km. Giờ thứ nhất người đó đi được 13,25km, giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất 1,5km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Câu 227 : Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó.
- Câu 228 : Đặt tính rồi tính: 2,5 x 7
- Câu 229 : Đặt tính rồi tính: 4,18 x 5
- Câu 230 : Đặt tính rồi tính: 0,256 x 8
- Câu 231 : Đặt tính rồi tính: 6,8 x 15
- Câu 232 : Một ô tô mỗi giờ đi được 42,6km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Câu 233 : Nhân nhẩm:
- Câu 234 : Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét:
- Câu 235 : Một can nhựa chứa 10l dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8g, can rỗng cân nặng 1,3kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Câu 236 : Số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là: 80,5; 805; 8050; 80500?
- Câu 237 : Đặt tính rồi tính: 12,6 x 800
- Câu 238 : Đặt tính rồi tính: 12,82 x 40
- Câu 239 : Đặt tính rồi tính: 82,14 x 600
- Câu 240 : Một người đi xe đạp, trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 10,8 km, trong 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52k,. Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Câu 241 : Tìm số tự nhiên X, biết: 2,5 x X < 7 ?
- Câu 242 : Đặt tính rồi tính: 25,8 x 1,5
- Câu 243 : Đặt tính rồi tính: 0,24 x 4,7
- Câu 244 : Đặt tính rồi tính: 7,826 x 4,5
- Câu 245 : Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
- Câu 246 : Viết ngay kết quả tính:
- Câu 247 : Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó
- Câu 248 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông?
- Câu 249 : Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000 000, quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được 19,8 cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét?
- Câu 250 : Tính rồi so sánh giá trị của (a x b ) x c và a x (b x c)
- Câu 251 : Tính: (28,7 + 34,5 ) x 2,4
- Câu 252 : Tính: 28,7 + 34,5 x 2,4
- Câu 253 : Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Câu 254 : Đặt tính rồi tính: 375,86 + 29,05
- Câu 255 : Đặt tính rồi tính: 80,475 - 26,827
- Câu 256 : Đặt tính rồi tính: 48,16 x 3,4
- Câu 257 : Mua 5kg đường phải trả 38 500 đồng. Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?
- Câu 258 : Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c:
- Câu 259 : Tính: 375,64 - 95,69 + 36,78
- Câu 260 : Tính: 7,7 + 7,3 x 7,4
- Câu 261 : Tính nhẩm kết quả tìm x:
- Câu 262 : Mua 4m vải phải trả 60 00 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
- Câu 263 : Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 126,54 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Câu 264 : Tìm số dư của phép chia sau
- Câu 265 : Có 8 bao gạo nặng 243,2 kg. Hỏi 12 bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Câu 266 : Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:
- Câu 267 : Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta lấy ra số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn bao nhiêu tấn gạo?
- Câu 268 : May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
- Câu 269 : Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
- Câu 270 : Tính rồi so sánh kết quả:
- Câu 271 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?
- Câu 272 : Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
- Câu 273 : Tính nhẩm:
- Câu 274 : Một thanh sắt dài 0,8 m nặng 16kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Câu 275 : Tính rồi so sánh kết quả tính:
- Câu 276 : Thùng to có 21l dầu, thùng bé có 15l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?
- Câu 277 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 25m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó?
- Câu 278 : Biết 4,5l dầu cân nặng 3,42kg. Hỏi 8l dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Câu 279 : May một bộ quần áo hết 2,8m vải. Hỏi 429,5m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
- Câu 280 : Biết 5,2l dầu cân nặng 3,952kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32kg?
- Câu 281 : Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương.
- Câu 282 : Điền dấu <, > hoặc =?
- Câu 283 : Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương: 6,251 : 7
- Câu 284 : Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương: 33,14 : 58
- Câu 285 : Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương: 375,23 : 69
- Câu 286 : Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,5l dầu. Hỏi có 120l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ?
- Câu 287 : V Viết (theo mẫu): iết (theo mẫu):
- Câu 288 : Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy?
- Câu 289 : Một vườn cây có 1000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ và còn lại là cây ăn quả. Hỏi số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn?
- Câu 290 : Một vườn cây có 1000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ và còn lại là cây ăn quả. Tỉ số phần trăm giữa số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu?
- Câu 291 : Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm (theo mẫu):
- Câu 292 : Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu)
- Câu 293 : Một lớp học sinh có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học của lớp đó?
- Câu 294 : Theo kế hoạch, năm vừa qua thôn Hòa An phải trồng 20ha ngô. Đến hết tháng 9 thôn Hòa An trồng được 18ha và hết năm trồng được 23,5ha ngô. Hỏi: Đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm.
- Câu 295 : Theo kế hoạch, năm vừa qua thôn Hòa An phải trồng 20ha ngô. Đến hết tháng 9 thôn Hòa An trồng được 18ha và hết năm trồng được 23,5ha ngô. Hỏi: Hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch cả năm bao nhiêu phần trăm?
- Câu 296 : Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi: Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
- Câu 297 : Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi: Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm?
- Câu 298 : Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.
- Câu 299 : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng, Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi suất là bao nhiêu?
- Câu 300 : Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó có số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo đó là bao nhiêu mét?
- Câu 301 : Tìm 15% của 320 kg
- Câu 302 : Tìm 24% của 235m2
- Câu 303 : Tìm 0,4% của 350
- Câu 304 : Một người bán 120kg gạo, trong đó có 35% là gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
- Câu 305 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
- Câu 306 : Một vườn cây ăn quả có 1200 cây. Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25% số cây trong vườn.
- Câu 307 : Số học sinh khá giỏi của Trường Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi Trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh?
- Câu 308 : Kiểm tra một sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.
- Câu 309 : Một kho chứa gạo tẻ và gạo nếp trong đó có 5 tấn gạo nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của kho, nếu số gạo nếp chiếm: 10% số gạo trong kho.
- Câu 310 : Một kho chứa gạo tẻ và gạo nếp trong đó có 5 tấn gạo nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của kho, nếu số gạo nếp chiếm: 25% số gạo trong kho
- Câu 311 : Tính tỉ sổ phần trăm của hai số 37 và 42.
- Câu 312 : Một tổ sản xuất làm được 1200 sản phẩm, trong đó anh Ba làm được 126 sản phẩm. Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm số sản phẩm của tổ?
- Câu 313 : Tìm 30% của 97
- Câu 314 : Một cửa hàng bỏ ra 6 000 000 đồng tiền vốn. Biết cửa hàng đó đã lãi 15%, tính số tiền lãi.
- Câu 315 : Tìm một số biết 30% của nó là 72
- Câu 316 : Một cửa hàng đã bán được 420kg gạo và bằng 10,5% tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu tấn gạo trước khi bán?
- Câu 317 : Cuối năm 2000 dân số của một phường là 15 625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15 875 người. Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
- Câu 318 : Cuối năm 2000 dân số của một phường là 15 625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15 875 người. Nếu từ cuối năm 2001 đến năm 2002 số dân của phường đó cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
- Câu 319 : Viết các hỗn số sau thành số thập phân:
- Câu 320 : Một máy bơm trong 3 ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ?
- Câu 321 : Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:
- Câu 322 : Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi: 352,19 – 189,471
- Câu 323 : Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi: 75,54 x 39
- Câu 324 : Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi: 308,85 : 14,5
- Câu 325 : Viết các phân số sau thành số thập phân (cho phép sử dụng máy tính bỏ túi)
- Câu 326 : Một học sinh lần lượt ấn các phím sau:
- Câu 327 : Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của một trường. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính và viết kết quả vào cột đó.
- Câu 328 : Trung bình xay xát 1 tạ thóc thì thu được 69kg gạo, tức là tỉ số phần trăm của gạo và thóc là 69%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số gạo thu được khi xay xát thóc và viết vào ô trống (theo mẫu)
- Câu 329 : Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một tháng, cần gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
Xem thêm
- - Giải bài tập Toán 5 kì 1 !!
- - Giải bài tập Toán 5 kì 2 !!
- - Giải Toán 5 Bài Ôn tập: Khái niệm về phân số !!
- - Giải Toán 5 Bài Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số !!
- - Giải toán 5 Ôn tập: So sánh hai phân số !!
- - Giải toán 5 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) !!
- - Giải toán 5 Phân số thập phân !!
- - Giải toán 5 Luyện tập trang 9 !!
- - Giải Toán 5 Bài Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số !!
- - Bài Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số !!