Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2015 môn Hóa - Trường...
- Câu 1 : Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư thu được 28,275 gam chất rắn. Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Giá trị thành phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A 58,82%
B 25,73%
C 22,69%
D 22,69%
- Câu 2 : Trong các dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2 Có bao nhiêu chất X vừa tác dụng với NaOH vừa thỏa mãn chuổi sau:
A 3
B 2
C 6
D 4
- Câu 3 : Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
A Zn
B Sn
C Cu
D Na.
- Câu 4 : Kim loại nào thuộc cùng nhóm với sắt trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A kẽm
B thiếc
C niken
D mangan
- Câu 5 : Dãy gồm các chất đều tham gia phản ứng thủy phân là
A Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ, glixerol.
B Tinh bột,xenlulozơ, saccarozơ, este, glucozơ.
C Glucozơ,xenlulozơ, tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
D Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, este, chất béo.
- Câu 6 : Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là
A alanin.
B tyrosin.
C axit glutamic.
D valin.
- Câu 7 : Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d= 1,05 g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A 1,545.
B 1,68.
C 1,24
D 0,056.
- Câu 8 : Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
A 12
B 9
C 11
D 13
- Câu 9 : Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A 19,665
B 20,520.
C 18,810.
D 15,390.
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ thì giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A 90,0
B 50,0
C 10,0
D 5,0
- Câu 11 : Cho sơ đồ phản ứng (mỗi mũi tên là một phản ứng): CH4 XCH3COOH Z. Z không làm mất màu nước brom. Kết luận không đúng về Z là
A Đốt cháy Z thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau.
B Z có tham gia phản ứng xà phòng hóa.
C Z có tham gia phản ứng tráng bạc. .
D Trong phân tử Z có 3 nguyên tử cacbon.
- Câu 12 : Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên:
A H2O, dd AgNO3/NH3, dd I2
B H2O, dd AgNO3/NH3, dd HCl
C H2O, dd AgNO3/NH3, dd NaOH
D H2O, O2 (để đốt cháy), dd AgNO3/NH3
- Câu 13 : Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 45,9.
B 92,8
C 91,8.
D 9,2.
- Câu 14 : Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một pep tit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là
A tetrapeptit.
B đipeptit.
C tripeptit.
D pentapetit.
- Câu 15 : Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được 15,15 gam kết tủa. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:
A 8,2 gam
B 8,6 gam
C 6,8 gam
D 7,8 gam
- Câu 16 : Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, có phân tử khối là:
A 88
B 74
C 60
D 68
- Câu 17 : Đun este X (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol Y không bị oxi hoá bởi CuO. X có tên là:
A tert-butyl axetat
B isopropyl axetat
C butyl axetat
D isopropyl propionat
- Câu 18 : Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion nào sau đây ?
A Mg2+; Ca2+
B Cu2+ ; K+
C Fe 2+; Na+
D Fe2+; K+
- Câu 19 : Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là
A 80 ml.
B 90 ml.
C 70 ml.
D 75 ml
- Câu 20 : Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3Fe(NO3)3 + NaOb + H2O : Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với các hệ số là các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của H2O và HNO3 là
A 66a - 18b.
B 66a - 48b.
C 45a - 18b.
D 69a - 27b.
- Câu 21 : Cho cân bằng hoá học sau: 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k). Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro giảm. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
D Khi tăng nồng độ của NH3, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
- Câu 22 : Cho các phản ứng:(1). O3 + dung dịch KI (6). F2 + H2O (2). MnO2 + HCl đặc (7). NH3(dư) + Cl2 (3). KClO3 + HCl đặc (8). HF + SiO2 (4) Dung dịch HCl đặc + FeS2 (9). AlCl3 + ddNa2CO3(5). NH3(khí) + CuO Số trường hợp tạo ra đơn chất là
A 7
B 6
C 8
D 9
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm anđehit axetic, etyl axetat và an col propylic thu được 20,24 gam CO2 và 8,64 gam nước. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong X là
A 50,00%.
B 83,33%
C 26,67%.
D 12,00%.
- Câu 24 : Thủy phân hết một lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala-Gly- Ala-Gly ; 10,85 gam tripeptit X Ala-Gly- Ala ; 16,24 gam tripeptit Ala-Gly-Gly, 26,28 gam đipeptit Ala-Gly; 8,9 gam Alanin, còn lại là Gly-Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly và glyxin trong hỗn hợp là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly-Gly và glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A 27,90 gam
B 13,95 gam
C 28,80 gam
D 29,70 gam
- Câu 25 : Cho 0,05 mol X ( chứa một loại nhóm chức) phản ứng vừa hết 0,15 mol NaOH thu được 0,05 mol an col và 12,3 gam muối của axit hữu cơ đơn chức. X có công thức cấu tạo là
A CH3COOC3H7.
B (CH3COO)3C3H5.
C (HCOO)3C3H5.
D (CH3COO)2C2H4
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là
A 8,40.
B 7,84
C 11,2.
D 16,8.
- Câu 27 : Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M vào 200 ml dung dịch chứa Na2SO4 0,2M và FeSO4 xM thu được 24,04 gam kết tủa. Giá trị của x là
A 0,30M.
B 0,60M
C 0,15M
D 0,45M.
- Câu 28 : Cho (a) mol bột nhôm vào dung dịch chứa (b) mol Fe3+, phản ứng hoàn toàn, nếu a< b < 3 a thì dung dịch X thu được chứa các ion là
A Fe2+, Fe3+, Al3+
B Al3+.
C Fe3+, Al3+.
D Fe2+, Al3+.
- Câu 29 : Dung dịch Y gồm Al3+; Fe2+; 0,05 mol Na+; 0,1 mol SO42−; 0,15 mol Cl−. Cho V lit dung dịch NaOH 1M, vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị V là
A 0,40.
B 0,25.
C 0,35.
D 0,30
- Câu 30 : Các nguyên tố thuộc nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì
A bán kính nguyên tử tăng dần.
B năng lượng ion hóa tăng dần.
C tính khử giảm dần.
D độ âm điện tăng dần.
- Câu 31 : Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là:
A b = 4a
B b = 6a
C b < 4a
D b > 6a
- Câu 32 : Một peptit có công thức cấu tạo thu gọn là: CH3CH(NH2)CONHCH2CONH(CH3)CHCONH(C6H5)CHCONHCH2COOHKhi đun nóng peptit trên trong môi trường kiềm sao cho các liên kết peptit đều bị phá vỡ thì số sản phẩm hữu cơ thu được là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 33 : Thêm từ từ 70 ml dung dịch H2SO4 1,25M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A 22,22g
B 28,13g
C 11,82g
D 25,31g
- Câu 34 : Cho hỗn hợp X gồm metanol, etanol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn (m) gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam nước. Mặt khác 80 gam X hòa tan tối đa được 29,4 gam Cu(OH)2. Thành phần % khối lượng etanol trong hỗn hợp X là
A 38%.
B 19%.
C 23%
D 32%
- Câu 35 : Hoà tan 1,68 gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), sinh ra V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A 2,106.
B 2,24
C 2,016.
D 3,36.
- Câu 36 : Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của FexOy trong X là
A 79,34%.
B 73,77%
C 26,23%.
D 13,11%.
- Câu 37 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Mối liên hệ giữa V, x và y là
A V = 22,4 (x +3y).
B V = 22,4 (x +y).
C V = 11,2 (2x +3y)
D V = 11,2 (2x +2y).
- Câu 38 : Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo, như CaF, SnF, có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca(PO)OH thành Ca(PO)F. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì :
A lớpCa(PO)F có thể phản ứng với còn lại trong khoang miệng sau khi ăn
B lớp Ca(PO)F không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn
C lớp Ca(PO)F là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng
D lớp Ca(PO)F có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng
- Câu 39 : Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi :
A tác dụng với kiềm.
B tác dụng với CO2
C đun nóng.
D tác dụng với axit.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4