Trắc nghiệm Hóa 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấ...
- Câu 1 : Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây bao gồm các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn?
A. 2, 10
B. 7, 17
C. 18, 26
D. 5, 15
- Câu 2 : Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố như sau: X : $1s^2$; Y : $1s^22s^22p^63s^2$; Z : $1s^22s^22p^63s^23p^2$;T : $1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^2$; Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X, Y, Z, T đều là các nguyên tố thuộc nhóm A
B. X, Y, T có 2 electron ở lớp ngoài cùng và đứng ở vị trí thứ hai trong chu kỳ
C. Y và T là những nguyên tố kim loại
D. Y, Z, T đều có 2 electron hóa trị
- Câu 3 : Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị $4d_25s_2$ ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
A. chu kì 4, nhóm VB
B. chu kì 4, nhóm IIA
C. chu kì 5, nhóm IIA
D. chu kì 5, nhóm IVB
- Câu 4 : Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là
A. 18
B. 20
C. 38
D. 40
- Câu 5 : Nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm 1 electron thì tạo thành ion Y-có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Trong hạt nhân của Y có 10 nơtron. Số khối của Y là
A. 19
B. 20
C. 16
D. 9
- Câu 6 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình [Ne]$3s^23p^5$. Y là nguyên tố cùng nhóm với X và thuộc chu kì kế tiếp. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cấu hình electron nguyên tử của Y là [Ar]$4s^24p^5$
B. X và Y đều là những phi kim mạnh
C. Khi nhận thêm 1 electron, X và Y đều có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng cạnh nó
D. Các nguyên tố cùng nhóm với X và Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng $ns_2np_5$
- Câu 7 : Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự kim loại natri?
A. 12, 14, 22, 42
B. 3, 19, 37, 55
C. 4, 20, 38, 56
D. 5, 21, 39, 57
- Câu 8 : X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp, ZX
A. As
B. P
C. O
D. Ca
- Câu 9 : Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. $1s^22s^22p^63s^23p^1$
B. $1s^22s^22p^63s^23p^64s^2$
C. $1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^24p^1$
D. $1s^22s^22p^63s^23p^63d^34s^2$
- Câu 10 : Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: $1s^22s^22p^63s^2$
X2: $1s^22s^22p^63s^23p^64s^1$
X3: $1s^22s^22p^63s^23p^64s^2$
X4: $1s^22s^22p^63s^23p^5$
X5: $1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2$
X6: $1s^22s^22p^63s^23p^4$
Các nguyên tố cùng một chu kì là:A. X1, X3, X6
B. X2, X3, X5
C. X1, X2, X6
D. X3, X4
- Câu 11 : Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là:
A. Ô 24, chu kì 4 nhóm VIB
B. Ô 29, chu kì 4 nhóm IB
C. Ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB
D. Ô 19, chu kì 4 nhóm IA
- Câu 12 : Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là:
A. 35
B. 35+
C. 35-
D. 53
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao