Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2019-2020 Trường TH...
- Câu 1 : Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H7N và C3H9N
B. C2H5N và C3H7N
C. CH5N và C2H7N
D. C3H9N và C4H11N
- Câu 2 : Khi đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 10,08 lit CO2 (ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2.
B. C3H6O2.
C. C4H6O2.
D. C2H4O2.
- Câu 3 : Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala),1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
- Câu 4 : Loại tơ nào dưới đây thường dùng dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi ‘len’ đan áo rét ?
A. Tơ capron
B. Tơ nitron
C. Tơ nilon-6,6
D. Tơ lapsan
- Câu 5 : Ngâm một đinh sắt trong 100ml dd CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra sấy khô, khối lượng tăng thêm bao nhiêu ?
A. 2,7g.
B. 15,5g.
C. 0,8g.
D. 2,4g
- Câu 6 : Saccarozơ thuộc loại
A. Protein.
B. Đisaccarit.
C. Monosaccarit.
D. Polisaccarit.
- Câu 7 : Cho 0,01 mol amino axit A (có khối lượng là m gam) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Lấy toàn bộ sản phẩm tạo ra cho tác dụng hết với 220 ml dung dịch NaOH 0,15 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,075 gam chất rắn khan. m có giá trị là
A. 0,75
B. 0,89
C. 1,47
D. 0,786
- Câu 8 : Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy gồm các polime tổng hợp là:
A. polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6.
B. polietilen, polibutađien, nilon-6, nilon-6,6.
C. polietilen, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6.
D. polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6.
- Câu 9 : Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-amino axit.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
- Câu 10 : Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (4), (2), (3), (1), (5).
C. (4),(2), (5),(1),(3).
D. (3),(1),(5),(2),(4)
- Câu 11 : Thể tích của dung dịch axit nitric 63% có D = 1,4 g/ml cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 80% là:
A. 53,57 lít
B. 34,29 lít
C. 42,34 lít
D. 42,86 lít
- Câu 12 : Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. propyl axetat.
D. metyl propionat.
- Câu 13 : Ngâm một lá Ni lần lượt trong những dd muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Ni khử được các ion kim loại trong các dung dịch muối
A. MgSO4, CuSO4, AgNO3
B. NaCl,CuSO4, ZnCl2
C. NaCl, CuSO4, AlCl3,
D. Pb(NO3)2,CuSO4, AgNO3
- Câu 14 : Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, alanin. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 15 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Alanin; 37,5 gam Glyxin và 35,1 gam Valin. Giá trị của m, x lần lượt là
A. 90,3 và 30,9.
B. 84,9 và 26,7.
C. 92,1 và 26,7.
D. 99,3 và 30,9.
- Câu 16 : Amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 17 : Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tham gia phản ứng thủy phân
B. Tính chất ancol đa chức
C. Tính chất của nhóm andehit
D. Lên men tạo ancol etylic
- Câu 18 : X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dd NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH2CH2CH3
B. HCOOCH(CH3)2
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
- Câu 19 : Thuốc thử để phân biệt được các dung dịch: Hồ tinh bột, glucozơ, etanol và lòng trắng trứng là
A. dung dịch NaOH và quỳ tím
B. dung dịch HNO3 và dung dịch I2
C. Cu(OH)2 và dung dịch I2
D. dung dịch AgNO3 và dung dịch I2
- Câu 20 : Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với hiđro bằng 8. CTCT của X là:
A. CH3COOCH3
B. C2H5COOC2H5
C. C2H5COOC3H7
D. CH3COOC2H5
- Câu 21 : Tính khối lượng nếp phải dùng để lên men ( hiệu suất chung là 50%) thu được 460ml ancol etylic 50o. Biết tỉ lệ tinh bột trong nếp là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
A. 430g
B. 520g
C. 810g
D. 760g
- Câu 22 : Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 114.
B. 121 và 152.
C. 113 và 152.
D. 121 và 114.
- Câu 23 : PVC được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất của mỗi giai đoạn như sau: CH4 (H = 15%) → C2H2 (H = 95%) → C2H3Cl (H = 90%) → PVC. Muốn tổng hợp 500kg PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc) ?
A. 5880m3.
B. 5589m3.
C. 2941,5m3.
D. 5883m3.
- Câu 24 : Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,896 lít khí NO2 duy nhất (ở đktc). Thành phần trăm của bạc và đồng trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 38,57%; 61,43%
B. 46,17%;53,83 %
C. 22,86%; 77,14%
D. 77,14%; 22,86%
- Câu 25 : Loại hợp chất hữu cơ nào có thể không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Lipit.
B. Gluxit.
C. Protit.
D. Poliamit.
- Câu 26 : Protein có thể được mô tả như
A. chất polime trùng hợp.
B. chất polieste.
C. chất polime đồng trùng hợp
D. chất polime ngưng tụ.
- Câu 27 : Cho 500 gam benzen phản ứng với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Lượng nitrobenzen tạo thành được khử thành anilin. Biết rằng hiệu suất mỗi phản ứng đều là 78%. Khối lượng anilin thu được là
A. 362,7 gam.
B. 465 gam.
C. 596,2 gam.
D. 764,3 gam.
- Câu 28 : Thực hiện phản ứng tráng gương không thể phân biệt được từng cặp dung dịch nào sau đây?
A. Glucozơ và saccarozơ.
B. Axit fomic và rượu etylic.
C. Saccarozơ và Mantozơ.
D. Fructozơ và glucozơ.
- Câu 29 : Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C3H6O2 không tác dụng với kim loại mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm, nó thuộc loại
A. ancol.
B. este.
C. anđehit.
D. axit.
- Câu 30 : Trong các chất có công thức sau đây, chất nào có thể là este đơn chức?
A. C4H8O2.
B. C4H10O2.
C. C3H8O3.
D. C4H6O4.
- Câu 31 : Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp HCOOCH3 và CH3COOCH3 bằng NaOH thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOCH3 và CH3COOCH3 lần lượt là
A. 0,15 mol và 0,15 mol.
B. 0,2 mol và 0,1 mol.
C. 0,1 mol và 0,2 mol
D. 0,15 mol và 0,25 mol.
- Câu 32 : Để thủy phân hoàn toàn 9,3 kg một loại chất béo trung tính bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,368 kg glixerol và hỗn hợp muối của axit béo. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng có thể thu được là
A. 15,69 kg.
B. 16 kg.
C. 17,5 kg.
D. 19 kg.
- Câu 33 : Ưu điểm của các chất giặt rửa tổng hợp (bột giặt, nước rửa bát...) so với xà phòng bánh là
A. bột giặt rất rẻ so xà phòng sản xuất từ chất béo.
B. bột giặt có thể dùng để rửa xe, lau chùi nhà cửa, chén bát, đồ dùng điện tử, nữ trang,... và dùng được cho máy giặt.
C. bột giặt nói chung không bị nước máy làm mất tác dụng tẩy rửa.
D. nguồn nguyên liệu chính để sản xuất bột giặt là hiđrocacbon.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein