hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học Đồng vị
- Câu 1 : Hầu hết các hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt
A proton, electron và notron.
B proton, electron.
C proton, notron.
D electron, notron.
- Câu 2 : Nhận định nào sau đây là chưa chính xác về cấu tạo nguyên tử?
A Nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản là proton, notron và electron.
B Hạt nhân nguyên tử gồm 2 loại hạt là proton và notron.
C Lớp vỏ nguyên tử gồm 2 loại hạt là electron và notron.
D Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên số hạt proton luôn bằng số hạt electron.
- Câu 3 : Nguyên tố Na được kí hiệu: \({}_{11}^{23}Na\). Số p, n, e trong nguyên tử Na lần lượt là
A 11, 23, 11.
B 11, 12, 11.
C 12, 11, 12.
D 12, 23, 12.
- Câu 4 : Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Y có số khối là
A 24.
B 27.
C 28.
D 32.
- Câu 5 : Trong tự nhiên, clo (Cl) có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Mỗi đồng vị đó lần lượt chiếm 75% và 25%. Nguyên tử khối trung bình của clo là
A 35.
B 35,5.
C 36.
D 37.
- Câu 6 : Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là
A 0,185 nm.
B 0,196 nm.
C 0,155 nm.
D 0,168 nm.
- Câu 7 : Trong tự nhiên hidro (H) có hai đồng vị là 1H và 2H; oxi (O) có ba đồng vị là 16O, 17O và 18O. Số lượng phân tử nước (H2O) tạo thành từ các đồng vị trên là
A 1.
B 3.
C 6.
D 9.
- Câu 8 : Trong tự nhiên, clo (Cl) có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Mỗi đồng vị đó lần lượt chiếm 75% và 25%. Phần trăm theo khối lượng 35Cl có trong phân tử HClO4 là: (H = 1, O = 16, Cl = 35,5)
A 26,11%.
B 34,82%.
C 9,20%.
D 36,82%.
- Câu 9 : Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Trong cation Y2+, tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của Y là
A 11.
B 12.
C 19.
D 20.
- Câu 10 : Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là
A 11.
B 12.
C 13.
D 23.
- Câu 11 : Nguyên tử nguyên tố T có tổng số hạt cơ bản là 31 hạt. Điện tích hạt nhân của T là
A 10.
B 11.
C 12.
D 13.
- Câu 12 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử \({}_{13}^{26}X,{}_{26}^{55}Y,{}_{12}^{26}Z\)?
A X và Z có cùng số khối.
B X và Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D X và Y có cùng số notron.
- Câu 13 : Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ; 18O. Số loại phân tử CO2 có tạo thành là
A 12.
B 10.
C 8.
D 6.
- Câu 14 : Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 10B (x1 %) và 11B (x2 %) nguyên tử khối trung bình của B là 10,8. Giá trị của x1 là
A 80.
B 20.
C 10,8.
D 89,2.
- Câu 15 : Bo có 2 đồng vị 10B và 11B. Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử 10Bo thì sẽ có
A 212 nguyên tử 11B.
B 81 nguyên tử 11B.
C 406 nguyên tử 11B.
D 18 Nguyên tử 11B.
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao