Đề thi thử THPT QG môn Hóa Học THPT chuyên Hưng Yê...
- Câu 1 : Tính chất vật của kim loại nào dưới đây không đúng ?
A Tính cứng: Fe < Al < Cr.
B Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W.
C Khả năng dẫn điện: Ag > Cu > Al.
D Tỉ khối: Li < Fe < Os.
- Câu 2 : Cho khí CO2 dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A Cu, Al2O3, Mg.
B Cu, Al, MgO.
C Cu, MgO, Al2O3.
D Cu, Mg, Al.
- Câu 3 : Este metyl acrilat có công thức là:
A CH3COOCH=CH2
B HCOOCH3.
C CH2=CHCOOCH3.
D CH3COOCH3.
- Câu 4 : Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là:
A Rb(COO)abR’a.
B CnH2nO2.
C RCOOR’.
D CnH2n-2O2.
- Câu 5 : Kim loại nào dưới đây khi tác dụng với HCl loãng và tác dụng với Cl2 cho cùng một loại muối clorua kim loại ?
A Fe.
B Cu.
C Zn.
D Ag.
- Câu 6 : Trong phản ứng : $Cu + 2AgN{O_3} \to Cu(N{O_3}) + 2Ag$ . Phát biểu đúng là:
A Ion Cu2+ bị khử thành Cu.
B Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag.
C Cu bị khử thành Cu2+.
D Ion Ag+ bị khử thành Ag.
- Câu 7 : Biết rằng mùi tanh của cá ( đặc biệt là cá mè ) là hỗn hợp các amin ( nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào dưới đây ?
A Giấm ăn.
B Xút.
C Nước vôi.
D Xôđa.
- Câu 8 : Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây ?
A H2SO4.
B NaOH.
C NaCl.
D NH3.
- Câu 9 : Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành:
A CO2 và H2O.
B NH3, CO2, H2O.
C axit béo và glixerol.
D axit cacboxylic và glixerol.
- Câu 10 : Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
A Dung dịch ZnSO4 dư.
B Dung dịch CuSO4 dư.
C Dung dịch FeSO4 dư.
D Dung dịch FeCl3
- Câu 11 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T:Chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A anilin, glyxin, metylamin, axit glutamic.
B metylamin, anilin, glyxin, axit glutamic.
C axit glutamic, metyl amin, anilin, glyxin.
D glyxin, anilin, axit glutamic, metyl amin.
- Câu 12 : Cho các nhận xét sau:(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.(2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương.(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.(4) Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.(6) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím.(7) Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.Số nhận xét đúng là:
A 4
B 7
C 5
D 6
- Câu 13 : So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng bằng nhau. Dây thứ nhất chỉ có một sợi. Dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn là:
A Không so sánh được.
B Dây thứ hai dẫn điện tốt hơn.
C Dây thứ nhất dẫn điện tốt hơn.
D Bằng nhau.
- Câu 14 : Cho Mg vào dung dịch FeSO4, và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?
A FeSO4 hết, CuSO4 hết và Mg hết.
B CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
C CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết .
D CuSO4 hết, FeSO4 đã phản ứng, Mg hết.
- Câu 15 : Dãy chỉ chứa những amino axit và dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?
A Gly, Val, Ala.
B Gly, Ala, Glu.
C Gly, Gla, Lys.
D Val, Lys, Ala.
- Câu 16 : Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự tính khử tăng dần ?
A Pb, Sn, Ni, Zn.
B Ni, Sn, Zn, Pb.
C Ni, Zn, Pb, Sn.
D Pb, Ni, Sn, Zn.
- Câu 17 : Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiể, người ta có thể dùng thuốc thử nào trogn các thuốc thử sau đây?
A Nước vôi trong.
B Giấm.
C Giấy đo pH.
D dung dịch AgNO3.
- Câu 18 : X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y có tỉ lệ mol tương tứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 155,44 gam.
B 167, 38 gam.
C 212,12 gam.
D 150, 88 gam.
- Câu 19 : Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hêt 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là:
A 0,075 và 0,1.
B 0,05 và 0,1.
C 0,1 và 0,075.
D 0,1 và 0,05.
- Câu 20 : Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa- Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A 20,4 gam.
B 25,3 gam.
C 26,4 gam.
D 21,05 gam.
- Câu 21 : Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 g X tác dụng với 500ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối chất rắn là m gam. Xác định m?
A 3,05.
B 5,5.
C 4,5.
D 4,15.
- Câu 22 : Cứ 5,668 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna-S là bao nhiêu?
A 2 : 3.
B 1 : 2.
C 3 : 5.
D 1 : 3.
- Câu 23 : Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít khí O2 (đktc) . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ( CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất dưới đây ?
A 30,0.
B 27,5.
C 32,5.
D 35,0.
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức – OH, - CHO, - COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là:
A 30%.
B 50%.
C 40%.
D 20%.
- Câu 25 : Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A 40g.
B 50g.
C 55,5g.
D 45,5g.
- Câu 26 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộng đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần:- Phần 1: có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).- Phần 2: Đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:
A Fe3O4 và 28,98.
B Fe3O4 và 19,32.
C FeO và 19,32.
D Fe2O3 và 28,98.
- Câu 27 : X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Chất X có công thức là
A (CH3COO)3C3H5.
B (HCOO)3C3H5.
C (C17H35COO)3C3H5.
D (C17H33COO)3C3H5.
- Câu 28 : Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x:y=2:5), thu được một sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối sắt (III) sunfat tạo thành trong dung dịch là:
A 40y.
B 80x.
C 80y.
D 160x.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein