Đề ôn tập Chương 5 môn Hóa học 10 năm 2021 Trường...
- Câu 1 : Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất:
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (5), (6).
D. (3), (6).
- Câu 2 : Đơn chất halogen có tính chất cơ bản nào?
A. Ở điều kiện thường là chất khí.
B. Có tính oxi hóa mạnh.
C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Tác dụng mạnh với nước.
- Câu 3 : HX (X là halogen) có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau:NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4
A. NaI
B. NaF và NaCl
C. NaBr
D. NaI và NaBr
- Câu 4 : Theo chiều từ trái sang phải tính axit biến đổi như thế nào trong dãy HF, HCl, HBr, HI?
A. vừa tăng vừa giảm
B. không thay đổi
C. giảm
D. tăng
- Câu 5 : Tính oxi hóa giảm dần của các halogen F2, Cl2, Br2, I2 là:
A. F2 > Br2 > Cl2 > I2
B. I2 > Br2 > Cl2 > F2
C. F2 > Cl2 > Br2 > I2
D. F2 > Cl2 > I2 > Br2
- Câu 6 : Hòa tan 31,6 gam KMnO4 bằng một lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 11,2 lít.
C. 22,4 lít.
D. 2,24 lít.
- Câu 7 : Cho các phát biểu sau(a) Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF thu được kết tủa.
A. (b).
B. (c).
C. (a).
D. (d).
- Câu 8 : Cho các chất sau: KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng được với các chất:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (5).
- Câu 9 : Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, Cl2.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
- Câu 10 : Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
- Câu 11 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít Cl2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 13,3 gam.
B. 6,65 gam.
C. 5,85 gam.
D. 11,7 gam
- Câu 12 : Kim loại R tác dụng với Cl2 (đun nóng) thu được muối X. Mặc khác, kim loại R tác dụng với axit clohidric (HCl) thu được muối Y. Vậy kim loại R là:
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
- Câu 13 : Cho m gam một đơn chất halogen (X2) tác dụng hết với magie thì thu được 19 gam muối. Mặt khác cho m gam X2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 17,8 gam muối. Đơn chất halogen X2 là
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
- Câu 14 : Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch muối halogenua?
A. quỳ tím
B. dung dịch Na2SO4
C. dung dịch Ba(NO3)2
D. dung dịch AgNO3
- Câu 15 : Xác định X, Y biết cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.
A. NaF và NaCl.
B. NaCl và NaBr.
C. NaBr và NaI.
D. Cả 2 trường hợp đều đúng.
- Câu 16 : Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,200 gam A tác dụng với lượng đủ dung dịch bạc nitrat thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của chất A là:
A. CaF2 .
B. CaCl2.
C. CaBr2.
D. CaBr2.
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 25,62%
B. 12,67%
C. 18,10%
D. 29,77%
- Câu 18 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nông độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 1,5M
D. 2,0M
- Câu 19 : Dung dịch HCl không tác dụng với cặp chất nào sau đây?
A. Mg, Na.
B. Na2SO4, Ag.
C. Na2CO3, SO2.
D. NH3, Fe.
- Câu 20 : Trong phòng thí nghiệm, các khí có thể thu theo hai phương pháp: dời nước và dời không khí. Trong các hình vẽ mô tả phương pháp thu khí dưới đây, hình vẽ nào mô tả cách thu khí clo đúng nhất?
A. Hình 2
B. Hình 1
C. Hình 3
D. Hình 1 và hình 3.
- Câu 21 : Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khỏi hỗn hợp là:
A. KBr.
B. KCl.
C. H2O.
D. NaOH.
- Câu 22 : Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: BaCl2, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, HBr.
A. HCl
B. AgNO3
C. Br2
D. Không nhận biết được
- Câu 23 : Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
- Câu 24 : Vì sao các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau?
A. có cùng số e lớp ngoài cùng.
B. có cùng số e độc thân.
C. có cùng số lớp e.
D. có tính oxi hóa mạnh.
- Câu 25 : Dãy tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là
A. Br, F, I, Cl.
B. F, Cl, Br, I.
C. I, Br, F, Cl.
D. I, Br, Cl, F.
- Câu 26 : Hòa tan hoàn toàn 2,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,96 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 8,64 gam muối. Khối lượng Al trong 2,96 gam X là
A. 0,54 gam.
B. 0,81 gam.
C. 0,27 gam.
D. 1,08 gam.
- Câu 27 : Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 1,79
C. 5,6
D. 2,24
- Câu 28 : Để điều chế clo trong công nghiệp ta phải dùng điện phân có màng ngăn cách hai điện cực để
A. khí Cl2 không tiếp xúc với dung dịch NaOH.
B. thu được dung dịch nước Javen.
C. bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn.
D. Cả A, B. C đều đúng.
- Câu 29 : Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5 mg nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng KI cần dung cho một người trong một ngày là:
A. 0,98 mg.
B. 1,96 mg.
C. 0,89 mg.
D. 1,77 mg
- Câu 30 : Cho các phản ứng sau:(1) Na + Br2 → NaBr.
A. 0
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 31 : Phản ứng nào là chính xác nhất?
A. 2I2 + 2H2O → 4HI + O2
B. 2Br2 + 2H2O → 4HBr + O2
C. 2Cl2 + H2O → 4HCl + O2
D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
- Câu 32 : Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm NaF và NaCl phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu là
A. 47,2%
B. 52,8%
C. 58,2%
D. 41,8%
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 38 Cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 39 Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1 Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hóa học Đồng vị
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5 Cấu hình electron
- - Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 6 Luyện tập Cấu tạo vỏ nguyên tử
- - 30 Câu hỏi Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 2 Cấu hình electron Nâng cao