Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Cho các phát biểu sau: (1). Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 2 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 3 : Trong các kim loại sau: Zn, Mg, Fe và Cu, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Zn
- Câu 4 : Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X là gì?
A. Na2SO4
B. NaNO3
C. Na2CO3
D. NaCl
- Câu 5 : Trường hợp nào sau đây khí sinh ra không gây ô nhiễm không khí?
A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.
B. Quá trình quang hợp của cây xanh.
C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.
D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.
- Câu 6 : Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic là gì?
A. propyl propionat.
B. etyl axetat.
C. etyl fomat
D. metyl axetat.
- Câu 7 : Sục khí CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 tạo thành kết tủa có màu gì?
A. nâu đen
B. trắng
C. xanh thẫm
D. xanh
- Câu 8 : Ở điều kiện thường, cho nhôm vào dung dịch nào không xảy ra phản ứng?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch MgCl2.
D. dung dịch CuCl2.
- Câu 9 : Chất nào vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. AlCl3
B. Al2(SO4)3
C. NaAlO2
D. Al(OH)3.
- Câu 10 : Polime nào được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Xenlulozơ
B. Poli(vinyl clorua).
C. Poli(etylen terephatalat).
D. Nilon-6,6.
- Câu 11 : Kim loại crom tan được trong dung dịch nào?
A. HNO3 đặc, nguội
B. H2SO4 đặc, nguội.
C. HCl nóng.
D. NaOH loãng
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được sản phẩm gì?
A. P2O3
B. PCl3
C. P2O5
D. H3PO4
- Câu 13 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 54,0%.
B. 49,6%.
C. 27,0%.
D. 48,6%.
- Câu 14 : Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là bao nhiêu?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 15 : Muối axit là muối nào sau đây?
A. NaHCO3
B. BaCl2
C. K2SO4
D. (NH4)2CO3.
- Câu 16 : Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là gì?
A. C6H10O4
B. C6H10O2
C. C6H8O2
D. C6H8O4
- Câu 17 : Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 18 : Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phầm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thoản mãn tính chất trên là bao nhiêu?
A. 2
B. 8
C. 4
D. 1
- Câu 19 : Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) H2SO4, (6) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là bao nhiêu?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 20 : Cho các loại tơ sau: nilon-6, visco, xenlulozơ axetat, nitron, enang, nilon-6,6. Số tơ thuộc tơ tổng hợp là bao nhiêu?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
- Câu 21 : Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai?
A. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp
B. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính.
C. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp
D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt.
- Câu 22 : Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu?
A. 139,1 gam
B. 138,3 gam.
C. 140,3 gam
D. 112,7 gam.
- Câu 23 : X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2 X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3
B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng
C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam
D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8
- Câu 24 : Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
- Câu 25 : Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 26 : Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau: - X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
A. AgNO3
B. MgCl2
C. KOH
D. Ba(HCO3)2.
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
A. 17,472.
B. 16,464.
C. 16,576.
D. 16,686.
- Câu 28 : Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Khối lượng khoai cần dùng để sản xuất 100 lít ancol etylic 400 (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml, hiệu suất cả quá trình là 80%) có giá trị gần nhất với
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
- Câu 29 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
A. 99
B. 47,15
C. 49,55
D. 56,75
- Câu 30 : Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 31 : Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MX < MY), T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước. Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dd NaOH 1M là
A. 12,08.
B. 10,10.
C. 9,06.
D. 11,04.
- Câu 32 : Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,54
B. 52,52.
C. 43,45.
D. 38,72
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein