Đề thi thử THPT QG môn Hóa Học trường THPT Chuyên...
- Câu 1 : Để thu được Fe tinh khiết từ hỗn hợp của Fe và Al, có thể dùng lượng dư dung dịch
A HCl
B MgCl2
C FeSO4
D HNO3 đặc, nguội
- Câu 2 : Thuốc thử nhận biết tinh bột là
A phenolphtalein
B dung dịch iot
C dung dịch brom
D quỳ tím
- Câu 3 : Chât nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính?
A CO2
B O3
C N2
D O2
- Câu 4 : Tên gọi của hợp chất CH3COOCH3 là
A Metyl fomat
B Metyl axetat
C Etyl fomat
D Etyl axetat
- Câu 5 : Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch (hoặc chất lỏng) trong dãy nào sau đây?
A Anilin, metyl amin, alanin
B Alanin, axit glutamic, lysin
C Metyl amin, lysin, anilin
D Valin, glyxin, alanin
- Câu 6 : Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp X phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
A 6,4 gam.
B 9,6 gam.
C 12,8 gam.
D 3,2 gam.
- Câu 7 : Cho phản ứng: Cu+Fe3+→Cu2++Fe2+Nhận định nào sau đây là đúng?
A Tính khử của Cu mạnh hơn Fe2+
B Tính oxi hóa của ion Fe2+ mạnh hơn tính oxi hóa của Cu2+
C Kim loại Cu đẩy được Fe ra khỏi muối
D Tính oxi hóa của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Fe3+
- Câu 8 : Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của a là
A 14,4
B 21,6
C 13,4
D 10,8
- Câu 9 : Dung dịch chứa chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc?
A Lipit
B Glucozo
C Saccarozo
D Xenlulozo
- Câu 10 : Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra trong dung dịch?
A Fe+ZnCl2
B Mg+NaCl
C Fe+Cu(NO3)2
D Al+MgSO4
- Câu 11 : Cho dung dịch FeCl2 phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa X. Kết tủa X là
A Ag
B AgCl và Ag
C Fe và Ag
D AgCl
- Câu 12 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \(\begin{gathered}
(X) + (Y)\xrightarrow{{(CH3COO)2Mg}}(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z) + NaOH \to (T) + (G) \hfill \\
(T) + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}C{H_4} + (H)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(G) + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}(I) \hfill \\
(I)\xrightarrow{{H2SO4,{t^o}}}{C_2}{H_4} + H2O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X) + NaOH \to (T) + {H_2}O \hfill \\
\hfill \\
\end{gathered} \)Nhận định nào sau đây là đúng?A Chất X có phản ứng tráng gương
B Hai chấy Y và G đều có phản ứng tráng gương
C Hai chất Y và Z đều làm mất màu nước brom
D Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh
- Câu 13 : Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 loãng, dư thoát ra 15,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A Na
B Fe
C Mg
D Al
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít khí H2 (đktc). Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A 2,235 gam
B 1,788 gam
C 2,384 gam
D 2,682 gam
- Câu 15 : Cho một lượng α –aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là
A Valin.
B Axit glutamic.
C Glyxin.
D Alanin
- Câu 16 : Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.- Phần 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau: Giá tri của x là
A 0,33.
B 0,51.
C 0,57.
D 0,62.
- Câu 17 : Cho các nhận định sau:(a) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiền luôn thu được muối và ancol.(b) Dung dịch saccarozo không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức xanh lam(c) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozo đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozo.(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.(e) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.Số nhận định đúng là
A 5.
B 3.
C 2.
D 4.
- Câu 18 : Cho hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A 12,0.
B 13,1.
C 16,0.
D 4.
- Câu 19 : Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 0,1 mol H2. Khối lượng muối của kẽm thu được sau phản ứng là
A 6,44 gam.
B 6,48 gam.
C 2,6 gam.
D 1,08 gam.
- Câu 20 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl ( hiệu suất 100%), điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu điện phân ở hai điện cực thì ngừng điện phân, thu dược dung dịch X và 6,72 lít khí ( đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A 25,6.
B 50,4.
C 51,1.
D 23,5.
- Câu 21 : Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch fomalin là
A 38,1%.
B 71,6%.
C 37,5%.
D 38,9%.
- Câu 22 : Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình sau:Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây?
A NO2, Cl2, CO2, SO2.
B NO, CO2, H2, Cl2.
C N2O, NH3, H2, H2S.
D N2, CO2, SO2, NH3.
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn một amin X, bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2( đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A 5.
B 3.
C 4.
D 2.
- Câu 24 : Cho 31,6 g hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 g so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
A 18,8.
B 12,8.
C 11,6.
D 6,40.
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit hữu cơ, thu được hơi nước, Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Công thức của muối ban đầu là
A C2H3COONa.
B CH3COONa.
C C2H5COONa.
D (COONa)2.
- Câu 26 : Hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ( ở đktc) vào 0,5 lít dung dịch chứa NaOH 0,4 M và KOH 0,2 M được dung dịch X. Thêm 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào dung dịchX thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A 9,85 gam
B 29,55 gam
C 39,4 gam
D 19,7 gam
- Câu 27 : Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A 29,60.
B 36,25.
C 28,70.
D 31,52.
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác 10 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A 0,15.
B 0,20.
C 0,25.
D 0,30.
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức ( mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X vần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A 11,8.
B 12,9.
C 24,6.
D 23,5.
- Câu 30 : Cho 26,5 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol tác dụng với Na dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam hỗn hợp 3 ancol trên cần 27,44 lít O2 (ở đktc). Khối lượng CO2 thu được là
A 39,6 gam.
B 35,2 gam.
C 41,8 gam.
D 30,8 gam.
- Câu 31 : Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX> MY> MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E ( chứa X,Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 12%
B 95%.
C 54%
D 10%
- Câu 32 : Cho 29,2 gam hỗn hợp khí X gồm Fe3O4 và CuO phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) ( là sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A 20,54% và 1,300 lít
B 20,54% và 0,525 lít
C 79,45 % và 1,300 lít
D 19,45% và 0,525 lít
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein