Mạch điện xoay chiều có L thay đổi
- Câu 1 : Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi và tụ điện C. Điện áp hai đầu ổn định là U, tần số f. Khi UL cực đại, cảm kháng ZL có giá trị là:
A ${Z_L} = \frac{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{{Z_C}}}$
B ${Z_L} = R + {Z_C}$
C \({Z_L} = \frac{{{R^2} + Z_C^2}}{{{Z_C}}}\)
D ${Z_L} = \frac{{{R^2} + Z_C^2}}{R}$
- Câu 2 : Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C. Điện áp hai đầu là U ổn định, tần số f. Thay đổi L để UL cực đại, giá trị cực đại của UL là:
A ${U_{Lm{\text{ax}}}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{2R}}$
B ${U_{Lm{\text{ax}}}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R}$
C ${U_{Lm{\text{ax}}}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{{Z_C}}}$
D ${U_{Lm{\text{ax}}}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{2{Z_C}}}$
- Câu 3 : Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C. Điện áp hai đầu là U ổn định, tần số f. Thay đổi L để ULmax. Chọn hệ thức đúng?
A $U_{Lm{\text{ax}}}^2 = {U^2} - U_R^2 - U_C^2$
B $U_{Lm{\text{ax}}}^2 = {U^2} + U_R^2 + U_C^2$
C $U_{Lm{\text{ax}}}^2 = \frac{{{U^2}}}{{U_R^2 + U_C^2}}$
D $U_{Lm{\text{ax}}}^2 = {U^2} + \frac{1}{2}(U_R^2 + U_C^2)$
- Câu 4 : Cho mạch điện RLC nối tiếp. Trong đó $R = 100\sqrt 3 \Omega $ , $C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F$ và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là $u = 200cos(100\pi t){\text{ }}V.$ Độ tự cảm của cuộn dây để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm L cực đại là:
A $L = \frac{{1,5}}{\pi }H$
B $L = \frac{{2,5}}{\pi }H$
C $L = \frac{3}{\pi }H$
D $L = \frac{4}{\pi }H$
- Câu 5 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp có điện áp hai đầu đoạn mạch là $u = 120\sqrt 2 {\text{cos}}(100\pi t){\text{ }}V$. Biết $R = 20\sqrt 3 \Omega $ , ${Z_C} = 60\Omega $ và độ tự cảm L thay đổi (cuộn dây thuần cảm). Xác định L để UL cực đại và giá trị cực đại của UL bằng bao nhiêu?
A $L = \frac{{0,8}}{\pi }H,{\text{ }}{U_{Lm{\text{ax}}}} = 120{\text{ }}V$
B $L = \frac{{0,6}}{\pi }H,{\text{ }}{U_{Lm{\text{ax}}}} = 240{\text{ }}V$
C $L = \frac{{0,6}}{\pi }H,{\text{ }}{U_{Lm{\text{ax}}}} = 120{\text{ }}V$
D $L = \frac{{0,8}}{\pi }H,{\text{ }}{U_{Lm{\text{ax}}}} = 240{\text{ }}V$
- Câu 6 : Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch có dạng $u = 160\sqrt 2 {\text{cos}}(100\pi t){\text{ }}V$. Điều chỉnh L đến khi điện áp UAM đạt cực đại thì UMB=120 V. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại có giá trị bằng:
A 300 V
B 200 V
C 106 V
D 100 V
Câu 6:
- Câu 7 : Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho $C,{\text{ }}R,\omega $ không đổi. Thay đổi L đến khi L=L0 thì điện áp UCmax. Khi đó:
A ${L_0} = \frac{1}{{{\omega ^2}C}}$
B ${L_0} = \frac{{{R^2} + Z_C^2}}{{\omega C}}$
C ${L_0} = \frac{1}{{{{(\omega C)}^2}}}\frac{{{R^2} + Z_C^2}}{{\omega C}}$
D ${L_0} = \frac{1}{{{{(\omega C)}^2}}}$
- Câu 8 : Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho $C,{\text{ }}R,\omega $ không đổi. Thay đổi L đến khi L=L0 thì công suất Pmax. Khi đó, Pmax đó được xác định bởi biểu thức:
A ${P_{{\text{max}}}} = \frac{{{U^2}}}{R}$
B ${P_{{\text{max}}}} = \frac{{{U^2}}}{{2R}}$
C ${P_{{\text{max}}}} = I_0^2R$
D ${P_{{\text{max}}}} = \frac{{{U_0}^2}}{{{R^2}}}$
- Câu 9 : Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho $C,{\text{ }}R,\omega $không đổi. Thay đổi L đến khi L=L0 thì điện áp URmax. Khi đó, URmax đó được xác định bởi biểu thức:
A ${U_{Rm{\text{ax}}}} = \frac{{UR}}{{{Z_L}}}$
B ${U_{Rm{\text{ax}}}} = \frac{{UR}}{{\left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|}}$
C ${U_{Rm{\text{ax}}}} = {I_0}R$
D ${U_{Rm{\text{ax}}}} = U$
- Câu 10 : Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho $C,{\text{ }}R,\omega $không đổi. Thay đổi L đến khi L=L0 thì điện áp UCmax. Khi đó, UCmax đó được xác định bởi biểu thức:
A ${U_{Cm{\text{ax}}}} = {I_0}{Z_C}$
B ${U_{Cm{\text{ax}}}} = \frac{U}{R}\sqrt {{R^2} + Z_L^2} $
C ${U_{Cm{\text{ax}}}} = \frac{{U{Z_C}}}{R}$
D ${U_{Cm{\text{ax}}}} = U$
- Câu 11 : Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho $C,{\text{ }}R,\omega $ không đổi. Thay đổi L đến khi L=L0 thì trong mạch xảy ra cộng hưởng. Phát biểu nào sau đây là sai?
A ${Z_{\min }} = R$
B ${I_{{\text{max}}}} = \frac{U}{R}$
C ${P_{{\text{max}}}} = {I^2}R = \frac{{{U^2}}}{R}$
D ${\varphi _u} + {\varphi _i} = 0$
- Câu 12 : Đoạn mạch xoay chiều RLC. Cuộn thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được, điện trở thuần $R{\text{ }} = 100\Omega $ .Hiệu điện thế hai đầu mạch $u = 200cos(100\pi t)V$ . Khi thay đổi độ tự cảm của cuộn dây thì cường độ hiệu dung có giá trị cực đại là:
A I = 2A
B I = 0,5A
C A
D $I = \sqrt 2 A$
- Câu 13 : Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho $R = 60\Omega ,{\text{ }}C = 125\;(\mu F)$ , L thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều $u = 120cos(100t + \frac{\pi }{2})V$ . Khi L=L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai bản tụ là:
A $u = 160c{\text{os(100t - }}\frac{\pi }{2})V$
B $u = 80\sqrt 2 c{\text{os(100t - }}\frac{\pi }{2})V$
C $u = 160c{\text{os(100t}})V$
D $u = 80\sqrt 2 c{\text{os(100t - }}\frac{\pi }{2})V$
- Câu 14 : Đặt điện áp $u = U\sqrt 2 {\text{cos(}}\omega {\text{t)V}}$ vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm $R = 100\Omega $, tụ điện C và cuộn cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Khi $L = {L_1} = \frac{1}{\pi }H$ thì cường độ dòng điện qua mạch cực đại. Khi $L = 2{L_1}$thì điện áp ở đầu cuộn cảm thuần đạt cực đại. Tần số góc $\omega $ bằng?
A $200\pi rad/s$
B $125\pi rad/s$
C $100\pi rad/s$
D $120\pi rad/s$
- Câu 15 : Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi và tụ điện C. Điện áp hai đầu ổn định là U, tần số f. Khi URL cực đại, cảm kháng ZL có giá trị là:
A ${Z_L} = \frac{{{R^2} + Z_C^2}}{{{Z_C}}}$
B ${Z_L} = \frac{R}{2}$
C ${Z_L} = \frac{{{Z_C}}}{2}$
D ${Z_L} = \frac{{{R^2} + Z_C^2}}{R}$
- Câu 16 : Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C. Điện áp hai đầu là U ổn định, tần số f. Thay đổi L để URL cực đại, giá trị cực đại của URLmax là:
A \({U_{RLm{\text{ax}}}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{2R}}\)
B \({{\rm{U}}_{RLm{\rm{ax}}}} = \frac{{2R.U}}{{\sqrt {4{R^2} + Z_C^2} - {Z_C}}}\)
C \({U_{RLm{\text{ax}}}} = \frac{U}{{\sqrt {4{R^2} - Z_C^2} }}\)
D \({U_{RLm{\text{ax}}}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{2{Z_C}}}\)
- Câu 17 : Một đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm điện trở \(R = 50\Omega \), tụ điện có dung kháng bằng điện trở và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi và tần số 50Hz. Điều chỉnh L để điện áp giữa hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị của L là:
A \(L = \frac{1}{4\pi }H\)
B \(L = \frac{1}{{2\pi }}H\)
C \(L = \frac{1}{{3\pi }}H\)
D \(L = \frac{1}{\pi }H\)
- Câu 18 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC có L thay đổi được. Khi L=L1 và L=L2 thì điện áp hai đầu cuộn cảm không thay đổi. Khi L=L0 thì UL đạt cực đại. Hệ thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa L1 , L2 và L0?
A ${L_0} = \frac{{{L_1} + {L_2}}}{2}$
B $\frac{2}{{{L_0}}} = \frac{1}{{{L_1}}} + \frac{1}{{{L_2}}}$
C $\frac{1}{{{L_0}}} = \frac{1}{{{L_1}}} + \frac{1}{{{L_2}}}$
D ${L_0} = {L_1} + {L_2}$
- Câu 19 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC có L thay đổi được. Khi L=L1 và L=L2 thì công suất tỏa nhiệt trong mạch không thay đổi. Tìm hệ thức đúng trong các hệ thức sau?
A ${U_{{L_1}}} + {U_{{L_2}}} = {U_R} + {U_C}$
B ${U_{{L_1}}}{U_{{L_2}}} = {({U_R} + {U_C})^2}$
C ${U_{{L_1}}} + {U_{{L_2}}} = 2{U_C}$
D ${U_{{L_1}}}{U_{{L_2}}} = {U_C}^2$
- Câu 20 : Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho $R = 20\Omega ,{\text{ }}C = 125{\text{ }}(\mu F)$ , L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều $u = 40cos(100t + \pi /2){\text{ }}V$ . Tăng L để cảm kháng tăng từ $20\Omega $ đến $60\Omega $ , thì công suất tiêu thụ trên mạch:
A Không thay đổi khi tăng cảm kháng
B Giảm dần theo sự tăng của cảm kháng
C Tăng dần theo sự tăng của cảm kháng
D Ban đầu tăng dần sau đó lại giảm dần
- Câu 21 : Đặt điện áp $u = 180\sqrt 2 {\text{cos}}\omega {\text{t (V)}}$ (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L = L1 là U và φ1, còn khi L = L2 thì tương ứng là $\sqrt 8 U$ và φ2. Biết ${\varphi _1} + {\varphi _2} = {90^0}$. Hệ số công suất của mạch khi L = L1 là
A 0,33
B 0,86
C 0,5
D 0,71
- Câu 22 : Cho đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp; trong đó R và C không đổi, còn L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều $u = U\sqrt 2 {\text{cos(}}\omega {\text{t + }}{\varphi _u})$ (với $U,\omega $ không đổi). Điều chỉnh L tới giá trị L1 thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại và bằng ULmax. Gọi UCmax là giá trị hiệu điện thế hiệu dụng cực đại ở hai đầu tụ điện. Cho biết ${U_{L\max }} = \sqrt 5 {U_{Rm{\text{ax}}}}$ . Hệ thức nào sau đây là đúng?
A $\frac{{{U_{{C_{{\text{max}}}}}}}}{{{U_{{L_{{\text{max}}}}}}}} = \frac{2}{{\sqrt 5 }}$
B $\frac{{{U_{{C_{{\text{max}}}}}}}}{{{U_{{L_{{\text{max}}}}}}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}$
C $\frac{{{U_{{C_{{\text{max}}}}}}}}{{{U_{{L_{{\text{max}}}}}}}} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}$
D $\frac{{{U_{{C_{{\text{max}}}}}}}}{{{U_{{L_{{\text{max}}}}}}}} = \frac{1}{{2\sqrt 5 }}$
- Câu 23 : Một mạch điện gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp, trong đó độ tự cảm L có thể thay đổi được. Đặt vào mạch điện một điện áp xoay chiều thì điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử lần lượt là UR = 40V, UC = 60V, UL = 90V. Giữ nguyên điện áp, thay đổi độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 60V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 30V
B 40V
C 50V
D 60V
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất