bài tập về tính bazo của amin
- Câu 1 : Cho 9,92 gam metylamin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A 21,24 gam.
B 21,60 gam.
C 20,25 gam.
D 21,28 gam.
- Câu 2 : X là một amin bậc ba, điều kiện thường ở thể khí. Lấy 9,44 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl (vừa đủ) thì lượng muối thu được là
A 14,31 gam.
B 19,17 gam.
C 15,28 gam.
D 17,09 gam.
- Câu 3 : Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin, anilin tác dụng vừa đủ với 340 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng là
A 36,925 gam.
B 25,965 gam.
C 22,905 gam.
D 25,795 gam.
- Câu 4 : Cho 7,8 gam một amin X có công thức C2H8N2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 12,545.
B 17,29.
C 17,03.
D 12,48.
- Câu 5 : Cho các chất sau:(1) Na2CO3 (2) FeCl3 (3) dung dịch H2SO4 loãng(4) CH3COOH (5) C6H5ONa (6) C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua)Dung dịch metylamin có thể tác dụng được với
A (2), (3), (4), (6).
B (1), (2), (3), (5).
C (2), (6).
D (2), (3), (6).
- Câu 6 : Cho 11,54 gam hỗn hợp X gồm metylamin và etylamin tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 22,49 gam muối. Giá trị của V là
A 150.
B 672.
C 600.
D 300.
- Câu 7 : Cho 70,8 gam dung dịch amin X (no, đơn chức, bậc hai) nồng độ 15% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 17,19 gam muối khan. Tên gọi của X là
A N-etyletanamin.
B isopropylamin.
C đimetyamin.
D etylmetylamin.
- Câu 8 : Trung hoà hoàn toàn 22,2 gam một amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 44,1 gam muối. Amin có công thức là
A H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
B CH3CH2CH2NH2.
C H2NCH2CH2CH2NH2.
D H2NCH2CH2NH2.
- Câu 9 : Cho 4,65 gam metylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch AlCl3. Sau phản ứng, lấy kết tủa thu được tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM. Giá trị của x là
A 0,5.
B 0,167.
C 1,5.
D 0,45.
- Câu 10 : Hỗn hợp E gồm 3 amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 1,008 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A 67,5.
B 90,0.
C 22,5.
D 45,0.
- Câu 11 : Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C6H5)2NH (3); (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần là
A (4), (1), (5), (2), (3).
B (3), (1), (5), (2), (4).
C (4), (2), (3), (1), (5).
D (4), (2), (5), (1), (3).
- Câu 12 : Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200ml dung dịch HCl aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X có chứa 22,20 gam chất tan. Giá trị của a là
A 1,30.
B 1,36.
C 1,50.
D 1,25.
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở trong oxi dư thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 2,25 gam H2O. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch HClloãng thu được a gam muối. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 2,0.
B 3,5.
C 2,7.
D 3,2.
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,75 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,21 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Số mol HCl phản ứng là
A 0,270.
B 0,207.
C 0,138.
D 0,200.
- Câu 15 : Cho hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 34 gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối đó vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A 69,59%.
B 30,41%.
C 20,27%.
D 79,73%.
- Câu 16 : Hỗn hợp X gồm bốn amin no, đơn chức, mạch hở X1, X2, X3, X4 lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% ; 23,73%; 16,09% và 13,86% và tỉ lệ mol tương ứng là 1:3:7:9. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam muối. Giá trị của m là
A 120,8 gam.
B 156,8 gam.
C 208,8 gam.
D 201,8 gam.
- Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa 2 amin (đều no, đơn chức, mạch hở) hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bằng một lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 19,74 gam; đồng thời khí thoát ra khỏi bình có thể tích 46,368 lít (đktc). Nếu cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được a gam muối. Biết trong không khí O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% về thể tích. Giá trị của a là
A 10,825.
B 13,41.
C 14,31.
D 12,99.
- Câu 18 : Hỗn hợp E chứa C2H4, C3H6 và một amin no, đơn chức, mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn 140 ml hỗn hợp E cần dùng 630 ml O2 thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F thấy thể tích giảm 500 ml. Các khí đều đo ở cùng điều kiện. Nếu cho một lượng X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,8M thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 6,52.
B 5,40.
C 7,64.
D 4,72.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein